HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU EUR.1 CỦA VIỆT NAM
Việt Nam và EU nhất trí sử dụng mẫu C/O EUR 1 là mẫu chung trong Hiệp định EVFTA. Mẫu EUR 1 yêu cầu thông tin khai báo đơn giản hơn so với mẫu C/O trong các Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các Hiệp định FTA giữa ASEAN với các đối tác ngoại khối mà Việt Nam đã ký kết. Bài viết Hướng dẫn kê khai C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.

Kê khai C/O mẫu EUR.1 là gì?
Kê khai C/O mẫu EUR.1 là một loại giấy chứng nhận xuất xứ được áp dụng trong thương mại quốc tế giữa các quốc gia thuộc khu vực Liên minh Châu Âu (EU) và các quốc gia ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) với EU. Giấy chứng nhận này được cấp cho hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia FTA và được sử dụng để miễn thuế hoặc giảm thuế khi nhập khẩu vào EU.
Để có được giấy chứng nhận EUR.1. Doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu cho cơ quan chức năng. Hồ sơ này bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận EUR.1.
- Hóa đơn xuất khẩu: Hóa đơn này phải được lập theo đúng các quy định về nội dung và hình thức của Tổng cục Hải quan.
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ (C/O): C/O phải được cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia xuất khẩu cấp và chứng thực.
Giấy tờ liên quan đến quá trình sản xuất và xuất khẩu: Chứng từ này bao gồm hồ sơ sản xuất, chứng từ vận chuyển, giấy tờ kiểm tra chất lượng sản phẩm, v.v.
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu và kiểm tra. Cơ quan chức năng sẽ xét duyệt và cấp giấy chứng nhận EUR.1 cho doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định và được sử dụng để giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu hàng hóa vào khu vực EU.

Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa được đặt ra nhằm mục đích xác định nguồn gốc của hàng hóa. Giúp đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho người tiêu dùng. Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa thường được áp dụng trong thương mại quốc tế giữa các quốc gia hoặc khu vực thương mại.
Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa thường áp dụng các quy định sau:
Đối với hàng hóa xuất khẩu
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Để có được chứng nhận xuất xứ, doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình sản xuất. Lưu thông hàng hóa và các chứng từ liên quan đến xuất khẩu.
Đối với hàng hóa nhập khẩu
Đối với hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa nhập khẩu sẽ được kiểm tra và xác nhận nguồn gốc xuất xứ bằng các giấy tờ chứng nhận của quốc gia xuất khẩu. Việc xác nhận này sẽ được thực hiện bởi các cơ quan chức năng của quốc gia nhập khẩu.
Các quy định liên quan đến khu vực thương mại
Các quy định liên quan đến khu vực thương mại: Đối với các quốc gia hoặc khu vực thương mại đã ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA). Hoặc các thỏa thuận về giảm thuế quan. Hàng hóa được chứng nhận xuất xứ sẽ được áp dụng mức thuế thấp hơn hoặc miễn thuế khi nhập khẩu.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa giúp tăng tính minh bạch trong thương mại quốc tế và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến hàng hóa giả mạo hoặc không đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng. Nó cũng giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.
Việc kê khai C/O (Chứng nhận xuất xứ) mẫu EUR.1 là một yêu cầu pháp lý đối với những doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) và một số nước có thỏa thuận thương mại với EU. Sau đây là hướng dẫn kê khai C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam:

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam
Đối tượng nộp C/O: Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang các nước thuộc EU hoặc có thỏa thuận thương mại với EU.
Thời hạn nộp C/O: Trước khi hàng hóa được xuất khẩu.
Điều kiện cấp C/O: Hàng hóa phải có nguồn gốc xuất xứ từ Việt Nam và được sản xuất và lưu thông tại Việt Nam.
Thủ tục kê khai EUR.1
Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn đăng ký xuất khẩu, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất khẩu và các chứng từ liên quan khác.
Bước 2: Liên hệ với cơ quan chứng nhận xuất xứ của Việt Nam. Hiện nay là Bộ Công Thương hoặc Cục Hải quan để yêu cầu cấp C/O mẫu EUR.1.
Bước 3: Nộp hồ sơ và các chứng từ liên quan tới cơ quan chứng nhận xuất xứ và đóng phí cấp chứng nhận.
Bước 4: Sau khi hoàn tất các thủ tục, cơ quan chứng nhận xuất xứ sẽ cấp C/O mẫu EUR.1 cho doanh nghiệp.
Thời gian cấp C/O: Thường là trong vòng 3-5 ngày làm việc.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần chú ý đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin khi kê khai C/O để tránh các rủi ro liên quan đến pháp lý và tăng tính minh bạch trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
Hướng dẫn kê khai C/O mẫu EUR.1
C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau: tự học xuất nhập khẩu
Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O điền).
Số tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như sau:
Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.
Nhóm 2: vận tải đơn là gì
- Tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:
- Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu. Ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.
- Tên viết tắt của nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Gồm 02 ký tự như sau: công việc hành chính nhân sự

Tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.
Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi.
Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự.
e)Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Cộng hòa Liên bang Đức trong năm 2020 thì số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-DE 20/02/00006”. air way bill
Tham khảo:
Dịch vụ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Những sản phẩm nào cần công bố chất lượng trước khi lưu hành?
Hướng dẫn điền các ô nhóm
Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ của nhà xuất khẩu
Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu. Tên nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).
Ô số 2: Giấy chứng nhận được sử dụng trong thương mại ưu đãi giữa Liên minh Châu Âu và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên nhập khẩu.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu. Điền thông tin nhà nhập khẩu trung gian và nước nhập khẩu trung gian.
Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.

Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nước nhập khẩu trung gian.
Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.
Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có).
Trường hợp áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do. tính thuế gtgt hàng nhập khẩu
Ô số 8: số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp 6 số).
Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
Ô số 10: số, ngày của hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.
Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
- Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.
- Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ lục II đính kèm công văn 0811/XNK-XXHH.
- Dòng thứ tư: Viet Nam.
- Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.
- Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.
Ô số 12:
Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.
Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
Đối với các mục có quy định “optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS (tại Ô số 8), thương nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
Đối với tiêu chí xuất xứ hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện tại Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. Theo đó:
- Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu: ghi “PSR”.
- Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT

Bài viết Hướng dẫn kê khai C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam đã giúp bạn hiểu rõ hơn đúng không? Nếu có gì thắc mắc hãy liên hệ ngay với Gia Minh, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn nhiệt tình.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Giấy phép lưu hành sản phẩm khẩu trang y tế
Giấy phép sản xuất và lưu hành sản phẩm hạt điều
Đăng ký lưu hành sản phẩm khẩu trang tại Việt Nam
Dịch vụ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Những sản phẩm nào cần công bố chất lượng trước khi lưu hành?
Thủ tục xin giấy phép lưu hành tự do cho nước trái cây đóng lon
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do cho nước tương xuất khẩu
Thủ tục xin giấy phép lưu hành tự do cà phê hòa tan
Dịch vụ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do nước trái cây lên men
Dịch vụ xin giấy phép lưu hành tự do sữa hạt óc chó.

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: Số nhà 010, đường 30/4, Phường Đông Phong, Thành Phố Lai Châu, Lai Châu
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com