Hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm thế nào? – Hướng dẫn chi tiết từng bước
Hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm thế nào? Đây là câu hỏi rất được quan tâm đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu trong ngành thực phẩm chức năng. Việc sản xuất nước hồng sâm liên quan đến nhiều khoản mục chi phí đặc thù như chiết xuất, đóng chai, bảo quản và kiểm nghiệm chất lượng. Để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính, đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế và kiểm toán, doanh nghiệp cần nắm vững quy trình hạch toán theo đúng chuẩn kế toán hiện hành. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng loại chi phí, cách ghi nhận, kết chuyển và lập báo cáo giá thành cho sản phẩm nước hồng sâm.

Tổng quan về chi phí trong sản xuất nước hồng sâm
Đặc thù ngành sản xuất nước hồng sâm
Ngành sản xuất nước hồng sâm thuộc nhóm thực phẩm chức năng – thực phẩm bảo vệ sức khỏe, yêu cầu quy trình khép kín, tiêu chuẩn chất lượng cao và kiểm soát nghiêm ngặt về nguyên liệu, vệ sinh, công nghệ.
Chi phí đầu tư ban đầu thường lớn do cần nhà xưởng đạt chuẩn GMP, thiết bị chiết rót, máy hấp tiệt trùng, máy đóng gói, hệ thống xử lý nước RO, v.v. Ngoài ra, nguyên liệu chính – củ sâm Hàn Quốc hoặc Việt Nam – có giá trị cao, làm tăng chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
Vai trò của việc hạch toán chi phí sản xuất
Hạch toán chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp:
Xác định giá thành thực tế của sản phẩm;
Ra quyết định giá bán hợp lý, có lợi nhuận;
Dự báo ngân sách, lập kế hoạch tài chính chính xác;
Tuân thủ nghĩa vụ kê khai thuế, kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập.
Việc bóc tách chi phí rõ ràng giúp kiểm soát chi tiêu, hạn chế thất thoát và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các chuẩn mực kế toán liên quan
Doanh nghiệp sản xuất nước hồng sâm cần áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), đặc biệt là:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
VAS 01 – Nguyên tắc chung;
VAS 02 – Hàng tồn kho;
VAS 03 – Tài sản cố định;
VAS 10 – Chi phí đi vay;
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác;
VAS 16 – Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc định hướng niêm yết, có thể cân nhắc áp dụng IFRS để minh bạch hóa sổ sách, phục vụ mục tiêu gọi vốn quốc tế.
Phân loại chi phí sản xuất nước hồng sâm theo chuẩn kế toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
Củ hồng sâm (có thể nhập từ Hàn Quốc hoặc sản xuất trong nước);
Phụ gia thực phẩm như maltodextrin, fructose, collagen, vitamin C…;
Nước tinh khiết RO hoặc nước ion kiềm dùng để chiết xuất;
Bao bì trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm như chai PET, thủy tinh, túi nhựa, tem nhãn.
Đây là khoản chi phí lớn nhất, chiếm 50–70% tổng giá thành sản xuất nước hồng sâm. Do đó, kiểm soát chất lượng và giá cả nguyên liệu là điều bắt buộc.
Chi phí nhân công trực tiếp
Bao gồm:
Lương cơ bản, phụ cấp, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp sản xuất;
Thưởng sản lượng hoặc tiền tăng ca trong mùa cao điểm;
Chi phí đào tạo ban đầu cho công nhân mới theo quy trình GMP/HACCP.
Do sản phẩm có yêu cầu cao về vệ sinh và thao tác chuẩn, nhân công được đào tạo bài bản và chi phí nhân lực thường cao hơn các ngành thực phẩm thông thường.
Chi phí sản xuất chung (khấu hao, điện, nước, kiểm nghiệm)
Các khoản này gồm:
Khấu hao nhà xưởng, máy móc, thiết bị sản xuất (theo phương pháp đường thẳng hoặc khấu hao nhanh nếu thiết bị chuyên biệt);
Điện, nước sử dụng cho hệ thống máy chiết, hấp, đóng gói;
Chi phí kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm và môi trường nhà xưởng;
Chi phí bảo trì định kỳ máy móc và thay thế linh kiện nhỏ.
Chi phí sản xuất chung cần phân bổ chính xác để tránh sai lệch giá thành.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng gồm:
Chi phí tiếp thị, quảng cáo (chạy quảng cáo sản phẩm nước hồng sâm);
Chi phí đóng gói vận chuyển, chiết khấu cho nhà phân phối, hoa hồng nhân viên bán hàng;
Phí dịch vụ sàn TMĐT hoặc ký gửi siêu thị.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
Lương nhân viên khối văn phòng, hành chính, kế toán, giám đốc;
Chi phí thuê văn phòng, điện thoại, phần mềm quản lý;
Chi phí pháp lý, thuế, tư vấn kế toán – kiểm toán.
Cả hai khoản chi phí này tuy gián tiếp nhưng ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận ròng và khả năng mở rộng thị phần.
Các bài viết liên quan:
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo Thông tư 200
Tài khoản sử dụng: 154, 621, 622, 627
Giải thích ngắn gọn về vai trò của từng tài khoản kế toán theo Thông tư 200:
TK 154: Tài khoản chi phí sản xuất, tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh.
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627: Chi phí sản xuất chung (điện, nước, khấu hao, kiểm nghiệm…).
Quy trình ghi nhận – tập hợp – phân bổ chi phí
Mô tả quy trình gồm 3 bước:
Ghi nhận chi phí theo từng khoản mục;
Tập hợp chi phí vào tài khoản 154;
Phân bổ chi phí theo từng sản phẩm hoặc đơn hàng, đặc biệt với nước hồng sâm đóng chai.
Kết chuyển chi phí sang giá vốn hàng bán (TK 632)
Sau khi hoàn tất phân bổ chi phí, toàn bộ giá trị được kết chuyển sang tài khoản 632:
Kết chuyển tự động hoặc thủ công;
Lưu ý các khoản chi chưa đủ điều kiện ghi nhận giá vốn.
Lập phiếu kế toán và định khoản mẫu cho từng bước
Cung cấp ví dụ cụ thể:
Phiếu kế toán chi phí NVL (Nợ 621/Có 152…);
Chi phí nhân công (Nợ 622/Có 334…);
Kết chuyển chi phí sang 154 rồi đến 632;
Có thể đính kèm bảng Excel minh họa.
Hạch toán chi phí theo phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp giản đơn – áp dụng cho sản xuất đơn loạt
Áp dụng khi nước hồng sâm chỉ có 1 loại quy cách đóng chai;
Công thức: Tổng chi phí / Số lượng sản phẩm.
Phương pháp hệ số và tỷ lệ – áp dụng cho sản phẩm đa dạng
Dùng cho doanh nghiệp sản xuất nhiều loại nước hồng sâm (chai 100ml, 250ml, hộp quà…);
Cách tính hệ số quy đổi;
Phân bổ chi phí chung theo tỷ lệ sản lượng tiêu chuẩn.
Phương pháp định mức – áp dụng cho sản xuất ổn định
Dựa trên định mức NVL, nhân công và chi phí sản xuất cố định;
Thường áp dụng khi có chuẩn ISO hoặc GMP;
Hỗ trợ kiểm soát lãng phí và nâng cao hiệu suất.
Cách lập bảng tính giá thành sản phẩm nước hồng sâm
Mẫu bảng gồm cột: NVL, nhân công, chi phí chung;
Tổng hợp theo từng lô sản xuất;
Có thể liên kết với phần mềm kế toán MISA, FAST để tự động hóa.
Một số lưu ý khi hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm
Ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ theo luật thuế
Để chi phí sản xuất được khấu trừ thuế TNDN, doanh nghiệp cần đảm bảo:
Có đầy đủ hóa đơn hợp pháp (GTGT, hóa đơn điện tử);
Giao dịch thanh toán qua ngân hàng đối với khoản từ 20 triệu đồng trở lên;
Chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất (nguyên vật liệu, nhân công, điện nước, kiểm nghiệm…).
Việc không ghi nhận đúng quy định có thể khiến chi phí bị loại khi quyết toán thuế, làm tăng số thuế phải nộp.
Lưu trữ chứng từ và hợp đồng đầy đủ
Các chứng từ cần lưu trữ gồm:
Hóa đơn mua nguyên liệu;
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng lương, bảng phân bổ chi phí;
Hợp đồng thuê nhân công, hợp đồng gia công đóng chai nếu có.
Theo quy định, thời gian lưu trữ là tối thiểu 10 năm đối với sổ sách kế toán và chứng từ tài chính.
So sánh định mức sản xuất với chi phí thực tế
Doanh nghiệp nên xây dựng định mức nguyên vật liệu, nhân công và chi phí phụ trợ cho mỗi đơn vị sản phẩm:
Định mức giúp kiểm soát hiệu quả sản xuất;
So sánh với thực tế để phát hiện lãng phí hoặc thất thoát;
Căn cứ để điều chỉnh giá thành, chiến lược giá và nâng cao lợi nhuận.

Hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm trong mô hình hộ kinh doanh
Có cần mở sổ sách kế toán không?
Mô hình hộ kinh doanh không bắt buộc phải mở sổ kế toán theo đúng chuẩn doanh nghiệp, nhưng:
Vẫn cần ghi chép thu – chi, hàng tồn kho;
Nên có sổ ghi đơn giản để phục vụ kê khai thuế khoán;
Khi có yêu cầu thanh tra, chứng từ đầy đủ sẽ bảo vệ quyền lợi hộ kinh doanh.
Hạch toán thủ công hoặc thuê dịch vụ kế toán ngoài
Tùy quy mô sản xuất:
Nếu nhỏ, có thể ghi chép thủ công bằng Excel hoặc sổ giấy;
Nếu sản xuất theo lô, nên thuê dịch vụ kế toán ngoài để hỗ trợ kê khai, lập báo cáo;
Chi phí dịch vụ chỉ từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ/tháng, tiết kiệm công sức.
Ghi nhận chi phí để kê khai thuế khoán minh bạch
Việc ghi nhận chi phí rõ ràng giúp:
Kê khai thuế khoán sát với thực tế doanh thu – chi phí;
Tránh rủi ro khi bị cơ quan thuế kiểm tra;
Tạo uy tín khi hộ kinh doanh muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp sau này.

Hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm thế nào cho hợp lý và tối ưu?
Hạch toán chi phí sản xuất nước hồng sâm không chỉ là công việc kế toán thông thường mà còn ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh và tính minh bạch tài chính của doanh nghiệp. Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp như hệ số, định mức hay giản đơn sẽ giúp xác định giá vốn chính xác và tránh rủi ro pháp lý. Việc ghi nhận chi phí hợp lý, đúng quy định còn hỗ trợ kiểm soát ngân sách, tối ưu thuế và tăng uy tín với đối tác. Do đó, đầu tư bài bản cho hệ thống kế toán ngay từ đầu là bước đi chiến lược cho sự phát triển bền vững trong ngành thực phẩm chức năng.