Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN chi tiết nhất

Rate this post

Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN là nội dung quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm cần công bố hợp chuẩn, hợp quy. Theo quy định pháp luật, tiêu chuẩn cơ sở là căn cứ quan trọng để xác định chất lượng, ghi nhãn hàng hóa và thực hiện công bố chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách xây dựng và ban hành đúng mẫu theo quy định tại Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể, cập nhật mới nhất năm 2025, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tiễn. Dù bạn là tổ chức lớn hay hộ kinh doanh nhỏ, việc lập tiêu chuẩn cơ sở đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, tuân thủ pháp luật và tăng uy tín sản phẩm trên thị trường.

Mẫu tiêu chuẩn cơ sở mới nhất theo Thông tư 21/2007
Mẫu tiêu chuẩn cơ sở mới nhất theo Thông tư 21/2007

Tiêu chuẩn cơ sở là gì? 

Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Nó giúp các tổ chức, doanh nghiệp xác định các yêu cầu kỹ thuật, quy trình sản xuất, và tiêu chí chất lượng phù hợp với đặc thù sản phẩm của mình.

Định nghĩa theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN

Theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là tài liệu quy định các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chí chất lượng áp dụng cho sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình sản xuất trong một tổ chức, doanh nghiệp. Các tiêu chuẩn này được xây dựng, ban hành và áp dụng bởi chính doanh nghiệp, không bắt buộc phải tuân theo các tiêu chuẩn quốc gia hay quốc tế.

TCCS có thể liên quan đến chất lượng nguyên liệu, quy trình sản xuất, bảo quản sản phẩm, hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm. Việc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng, nâng cao hiệu quả sản xuất và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Vai trò của tiêu chuẩn cơ sở trong quản lý chất lượng

Tiêu chuẩn cơ sở đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Cụ thể, các TCCS giúp:

Đảm bảo tính nhất quán trong chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giảm thiểu sai sót, và kiểm soát rủi ro trong quá trình sản xuất.

Đáp ứng yêu cầu khách hàng về chất lượng, tính an toàn, và hiệu quả của sản phẩm.

Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nhờ vào các sản phẩm chất lượng cao và ổn định.

Giảm thiểu chi phí sản xuất nhờ vào quy trình chuẩn hóa và tối ưu hóa quy trình công nghệ.

Phân biệt tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS): Là tiêu chuẩn do doanh nghiệp tự xây dựng và áp dụng cho sản phẩm, dịch vụ của mình. TCCS có tính chất nội bộ và không bắt buộc phải tuân theo tiêu chuẩn quốc gia.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): Là tiêu chuẩn do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức quốc gia hoặc các tổ chức tiêu chuẩn hóa ban hành. TCVN có tính bắt buộc đối với các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến sức khỏe, an toàn cộng đồng, môi trường, và các lĩnh vực quan trọng khác.

Tuy nhiên, TCCS có thể được xây dựng dựa trên TCVN để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu quốc gia, nhưng không bắt buộc phải tuân thủ toàn bộ tiêu chuẩn quốc gia.

Khi nào cần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở? 

Việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là một bước quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt khi doanh nghiệp muốn nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và cải thiện quy trình sản xuất. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở. Dưới đây là một số trường hợp khi doanh nghiệp cần xây dựng TCCS:

Các sản phẩm bắt buộc có tiêu chuẩn cơ sở

Một số sản phẩm, đặc biệt là trong các ngành có yêu cầu chất lượng cao, liên quan đến an toàn sức khỏe hoặc môi trường, bắt buộc phải có tiêu chuẩn cơ sở. Ví dụ:

Sản phẩm thực phẩm và đồ uống: Các sản phẩm này cần phải có tiêu chuẩn về nguyên liệu, quá trình chế biến, bảo quản, và thành phẩm để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Sản phẩm y tế: Dung dịch sát khuẩn, thuốc, thiết bị y tế phải có các tiêu chuẩn chất lượng và hiệu quả sản phẩm.

Chế phẩm hóa chất: Các sản phẩm liên quan đến hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y cũng cần có tiêu chuẩn cơ sở để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.

Các trường hợp tự nguyện áp dụng

Bên cạnh các sản phẩm bắt buộc, nhiều doanh nghiệp tự nguyện xây dựng và áp dụng TCCS cho các sản phẩm của mình. Điều này giúp:

Tăng cường chất lượng sản phẩm và nâng cao hình ảnh thương hiệu.

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng về chất lượng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Cải thiện quy trình sản xuất để tối ưu hóa chi phí và tăng năng suất.

Lợi ích khi doanh nghiệp ban hành TCCS

Tăng trưởng bền vững: Tiêu chuẩn cơ sở giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao uy tín và giữ vững lòng tin của khách hàng.

Tối ưu hóa quy trình: Các tiêu chuẩn cơ sở giúp doanh nghiệp chuẩn hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa thời gian, chi phí sản xuất.

Tuân thủ yêu cầu pháp lý: TCCS giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu về an toàn sản phẩm và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, từ đó tránh được các vấn đề pháp lý và phạt từ cơ quan nhà nước.

Cạnh tranh trên thị trường: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn cơ sở thường có chất lượng ổn định, giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.

Tóm lại, việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở là một yếu tố quan trọng trong chiến lược quản lý chất lượng của doanh nghiệp. Đó không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là một công cụ hiệu quả để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện quy trình sản xuất và gia tăng sự cạnh tranh.

Căn cứ pháp lý để lập bản tiêu chuẩn cơ sở 

Lập bản tiêu chuẩn cơ sở là một bước quan trọng trong quy trình phát triển sản phẩm, đặc biệt là đối với các chế phẩm y tế diệt khuẩn. Việc xây dựng bản tiêu chuẩn cơ sở không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn phải tuân thủ các quy định pháp lý để sản phẩm có thể được lưu hành hợp pháp. Dưới đây là những căn cứ pháp lý cơ bản mà doanh nghiệp cần tham khảo khi lập bản tiêu chuẩn cơ sở.

Thông tư 21/2007/TT-BKHCN

Thông tư 21/2007/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành là một trong những văn bản quan trọng quy định về hướng dẫn xây dựng, áp dụng và công bố tiêu chuẩn cơ sở. Thông tư này yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện lập tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm của mình và đảm bảo các tiêu chuẩn này phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

Thông tư này cũng quy định rõ về quy trình lập bản tiêu chuẩn cơ sở, nội dung bản tiêu chuẩn, và yêu cầu về kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn trong suốt vòng đời của sản phẩm.

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (Số 68/2006/QH11) là văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh toàn bộ hoạt động tiêu chuẩn hóa ở Việt Nam. Luật này cung cấp những nguyên tắc và yêu cầu về việc xây dựng, công nhận, và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, trong đó có tiêu chuẩn cơ sở.

Theo Luật, các sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, các quy chuẩn chất lượng và tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh để được phép lưu hành. Bản tiêu chuẩn cơ sở phải được xây dựng trên cơ sở những yêu cầu này, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm.

Các văn bản hướng dẫn khác liên quan

Bên cạnh Thông tư 21/2007/TT-BKHCN và Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, còn có các văn bản hướng dẫn liên quan đến tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực y tế và sản phẩm hóa chất, ví dụ như Thông tư của Bộ Y tế về quản lý dược phẩm hoặc Quyết định của Cục Quản lý Dược về công bố chất lượng sản phẩm y tế.

Các văn bản này đưa ra các yêu cầu chi tiết về kiểm tra, công nhận chất lượng sản phẩm y tế, cũng như quy trình kiểm nghiệm sản phẩm trước khi lưu hành trên thị trường.

🌟 Lưu ý quan trọng:

Việc nắm vững các căn cứ pháp lý này không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình lập bản tiêu chuẩn cơ sở mà còn đảm bảo sự hợp pháp và an toàn của sản phẩm, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.

Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN 

Việc lập bản tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là một trong những bước quan trọng để xác nhận chất lượng và quy trình sản xuất của một sản phẩm, dịch vụ. Đây là tài liệu kỹ thuật cơ bản, đảm bảo sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định của pháp luật. Để lập bản TCCS theo đúng quy định của Thông tư 21/2007/TT-BKHCN, doanh nghiệp cần tuân thủ các bước và quy chuẩn cụ thể sau.

Bố cục bản tiêu chuẩn cơ sở chuẩn theo quy định

Bố cục bản TCCS phải được thiết lập một cách rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là cấu trúc chuẩn của bản TCCS:

Tiêu đề:

Cần ghi rõ tên sản phẩm/dịch vụ và từ “Tiêu chuẩn cơ sở”.

Ví dụ: “Tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm Sữa tiệt trùng A – Phiên bản 2025”.

Mở đầu:

Mô tả lý do, mục đích và phạm vi áp dụng của bản tiêu chuẩn cơ sở.

Cần giải thích rõ ràng mục đích bản TCCS giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm/dịch vụ trong quá trình sản xuất.

Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

Danh sách các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế hoặc các tiêu chuẩn khác mà sản phẩm/dịch vụ tuân theo.

Ví dụ: ISO 9001, ISO 22000, các tiêu chuẩn cụ thể trong ngành dược phẩm, thực phẩm, v.v.

Định nghĩa các thuật ngữ:

Đưa ra các thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng trong tiêu chuẩn để người đọc dễ hiểu, tránh nhầm lẫn.

Yêu cầu kỹ thuật (Tiêu chuẩn chất lượng):

Chi tiết các yêu cầu về thành phần, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm/dịch vụ.

Ví dụ: Đối với sản phẩm thực phẩm: “Độ ẩm tối đa không vượt quá 5%”, “Không chứa chất bảo quản”.

Quy trình kiểm tra chất lượng:

Mô tả quy trình, phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chất lượng sản phẩm.

Ví dụ: “Sử dụng phương pháp ISO 12345 để đo độ bền sản phẩm”.

Quy trình xử lý khi không đạt chất lượng:

Đưa ra các biện pháp xử lý khi sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, bao gồm phương án thu hồi sản phẩm, kiểm tra lại quy trình sản xuất, v.v.

Phê duyệt:

Ghi rõ các thông tin người ký phê duyệt tiêu chuẩn, thường là người đại diện pháp lý của doanh nghiệp.

Nội dung bắt buộc cần có

Khi lập bản TCCS, bạn cần đảm bảo rằng tất cả các nội dung dưới đây phải được đưa vào bản tiêu chuẩn:

Thông tin sản phẩm/dịch vụ:

Mô tả chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ mà tiêu chuẩn này áp dụng.

Bao gồm: tên sản phẩm, đặc tính, công dụng, phạm vi áp dụng.

Yêu cầu về chất lượng:

Đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể mà sản phẩm/dịch vụ phải đáp ứng.

Ví dụ: tiêu chuẩn về độ bền, tính năng hoạt động, tiêu chí về an toàn thực phẩm hoặc môi trường.

Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng:

Mô tả các bước cụ thể trong quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm, bao gồm cả kiểm tra đầu vào và đầu ra của nguyên liệu, sản phẩm.

Các yêu cầu pháp lý:

Đảm bảo sản phẩm/dịch vụ đáp ứng các yêu cầu pháp lý hiện hành (quy định về an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường).

Ngôn ngữ, font chữ, cách trình bày đúng chuẩn

Để bản tiêu chuẩn cơ sở đảm bảo tính chuyên nghiệp và dễ hiểu, bạn cần tuân thủ những quy chuẩn về ngôn ngữ, font chữ, và cách trình bày sau:

Ngôn ngữ:

Sử dụng ngôn ngữ chính thức, rõ ràng, chính xác.

Tránh sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, các từ không rõ nghĩa. Tất cả các thuật ngữ phải có định nghĩa rõ ràng trong phần mở đầu.

Font chữ:

Font chữ chuẩn nên sử dụng là Arial hoặc Times New Roman, cỡ chữ 12pt cho văn bản chính và 14pt cho tiêu đề.

Cách trình bày:

Giãn cách dòng: Dùng giãn cách 1.5 để dễ đọc.

Chia thành các mục: Mỗi tiêu chuẩn hoặc quy trình cần được chia thành các mục nhỏ với tiêu đề rõ ràng.

Số trang: Đánh số trang để dễ dàng tra cứu khi bản TCCS có nhiều trang.

Mẫu cụ thể bản TCCS năm 2025 (tải miễn phí)

Để giúp bạn tiết kiệm thời gian soạn thảo, chúng tôi cung cấp một mẫu bản tiêu chuẩn cơ sở mới nhất cho năm 2025. Mẫu này đã được cập nhật theo các quy định của Thông tư 21/2007/TT-BKHCN và có thể được tải miễn phí từ trang web của chúng tôi.

Tải mẫu bản TCCS năm 2025 tại đây

Lưu ý khi soạn thảo tránh sai sót

Khi soạn thảo bản TCCS, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng để tránh sai sót:

Cung cấp thông tin chi tiết: Đảm bảo rằng mỗi tiêu chuẩn chất lượng đều có đủ các thông số cụ thể. Tránh việc bỏ sót thông tin quan trọng như phương pháp kiểm tra hoặc yêu cầu cụ thể về nguyên liệu.

Kiểm tra tính hợp lệ của các tài liệu liên quan: Đảm bảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được áp dụng phải còn hiệu lực và được công nhận.

Chính xác trong việc sử dụng thuật ngữ: Nếu sử dụng thuật ngữ chuyên ngành, hãy chắc chắn rằng bạn định nghĩa rõ ràng để tránh hiểu nhầm.

Đảm bảo tính hợp pháp: Đảm bảo bản TCCS của bạn tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý và có sự phê duyệt của người có thẩm quyền.

Quy trình ban hành tiêu chuẩn cơ sở trong doanh nghiệp
Quy trình ban hành tiêu chuẩn cơ sở trong doanh nghiệp

Quy trình ban hành tiêu chuẩn cơ sở tại doanh nghiệp 

Người có thẩm quyền ký ban hành

Quy trình ban hành tiêu chuẩn cơ sở tại doanh nghiệp bắt đầu từ việc xác định người có thẩm quyền ký ban hành. Người này phải có trách nhiệm pháp lý và chuyên môn đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc hệ thống quản lý mà tiêu chuẩn sẽ áp dụng. Thông thường, Giám đốc điều hành (CEO) hoặc Giám đốc bộ phận chất lượng là người có thẩm quyền ký ban hành tiêu chuẩn cơ sở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, có thể là Trưởng phòng R&D hoặc Trưởng phòng sản xuất nếu tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến quy trình sản xuất hoặc phát triển sản phẩm.

Người ký ban hành phải đảm bảo rằng tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên các quy định pháp lý hiện hành, các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (nếu có), đồng thời phù hợp với mục tiêu chất lượng và an toàn của doanh nghiệp. Sau khi ký ban hành, tiêu chuẩn cơ sở sẽ trở thành văn bản chính thức và có giá trị áp dụng trong toàn bộ doanh nghiệp.

Cách đánh mã số tiêu chuẩn

Mã số tiêu chuẩn là một phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn cơ sở. Mã số này giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý, theo dõi và phân loại các tiêu chuẩn nội bộ. Cách đánh mã số tiêu chuẩn có thể được thực hiện theo các bước sau:

Phân nhóm tiêu chuẩn: Đầu tiên, các tiêu chuẩn cơ sở cần được phân thành các nhóm theo lĩnh vực, sản phẩm hoặc dịch vụ mà chúng áp dụng. Ví dụ, các tiêu chuẩn liên quan đến sản xuất có thể được đánh số theo nhóm “S”, tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm có thể là nhóm “AF”.

Thêm mã số phiên bản: Mỗi tiêu chuẩn sẽ có mã số phiên bản đi kèm để theo dõi các bản cập nhật hoặc thay đổi. Mã số phiên bản thường có dạng “v1”, “v2”, v.v. (hoặc ngày ban hành như “2025-01”).

Sử dụng mã số định dạng chuẩn: Một cách phổ biến là sử dụng mã số hệ thống phân loại như sau: [Nhóm] – [Mã số tiêu chuẩn] – [Phiên bản]. Ví dụ: “S-TS001-v2” (tiêu chuẩn sản xuất, mã số 001, phiên bản 2).

Quản lý mã số tiêu chuẩn: Doanh nghiệp cần có một hệ thống quản lý mã số tiêu chuẩn rõ ràng, có thể là hệ thống phần mềm hoặc bảng lưu trữ nội bộ. Mỗi tiêu chuẩn sẽ được gắn với một mã số duy nhất để dễ dàng tra cứu và quản lý.

Lưu trữ, phổ biến và áp dụng tiêu chuẩn nội bộ

Sau khi tiêu chuẩn cơ sở được ban hành và có mã số chính thức, quy trình tiếp theo là lưu trữ, phổ biến và áp dụng tiêu chuẩn trong doanh nghiệp. Đây là bước quan trọng để đảm bảo tiêu chuẩn được thực hiện đúng và hiệu quả. Quy trình này có thể được thực hiện qua các bước sau:

Lưu trữ tiêu chuẩn: Tất cả các bản sao của tiêu chuẩn cơ sở cần được lưu trữ tại bộ phận quản lý chất lượng hoặc văn phòng hành chính. Hồ sơ tiêu chuẩn có thể được lưu trữ dưới dạng tài liệu giấy hoặc tài liệu điện tử trên hệ thống quản lý tài liệu của doanh nghiệp (DMS – Document Management System). Cần đảm bảo có quy trình kiểm tra và lưu trữ lâu dài để tránh mất mát tài liệu.

Phổ biến tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cần được phổ biến rộng rãi tới các bộ phận có liên quan trong doanh nghiệp. Đối với các tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn chất lượng, cần tổ chức đào tạo cho các nhân viên, đặc biệt là nhân viên sản xuất và kiểm tra chất lượng. Các hình thức phổ biến có thể bao gồm hội thảo, đào tạo trực tiếp, hoặc phát hành sổ tay tiêu chuẩn cho các phòng ban.

Áp dụng tiêu chuẩn nội bộ: Để tiêu chuẩn được áp dụng hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng các quy trình làm việc dựa trên tiêu chuẩn cơ sở. Điều này bao gồm việc:

Kiểm tra định kỳ để đảm bảo các tiêu chuẩn được tuân thủ.

Đánh giá hiệu quả áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế, điều chỉnh khi cần thiết.

Ghi nhận và phân tích các kết quả, vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để cập nhật, sửa đổi tiêu chuẩn cho phù hợp.

Lưu ý rằng việc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở cần được thực hiện liên tục, có sự giám sát và cải tiến từ các cấp quản lý để duy trì chất lượng và hiệu quả lâu dài trong doanh nghiệp.

Những lỗi thường gặp khi lập bản tiêu chuẩn cơ sở 

Thiếu nội dung bắt buộc

Một trong những lỗi phổ biến khi lập bản tiêu chuẩn cơ sở là thiếu các nội dung bắt buộc theo quy định của Thông tư 21/2007/TT-BKHCN. Để bản tiêu chuẩn cơ sở có hiệu lực pháp lý, các yếu tố như thành phần sản phẩm, quy trình sản xuất, chỉ tiêu chất lượng, và hướng dẫn bảo quản phải được liệt kê đầy đủ. Thiếu bất kỳ thông tin nào trong số này có thể dẫn đến việc không được cấp phép lưu hành hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ.

Không ban hành đúng thẩm quyền

Theo quy định, bản tiêu chuẩn cơ sở phải được ban hành bởi người có thẩm quyền trong doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý có chức năng. Một lỗi nghiêm trọng là không ban hành đúng thẩm quyền, khiến cho tiêu chuẩn cơ sở không có giá trị pháp lý, không được công nhận trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng người đứng đầu đơn vị hoặc các cá nhân có chức năng sẽ ký duyệt và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.

Trình bày sai quy cách, ký hiệu mã sai

Khi lập bản tiêu chuẩn cơ sở, việc trình bày không đúng quy cách hoặc sử dụng ký hiệu mã không chuẩn là một lỗi thường gặp. Những vấn đề này làm giảm tính minh bạch của tài liệu và có thể gây khó khăn trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm. Các yếu tố như cấu trúc bảng, biểu mẫu, hoặc mã số sản phẩm phải tuân thủ theo quy chuẩn quốc gia và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Mức phạt khi không lập tiêu chuẩn cơ sở theo quy định 

Căn cứ xử phạt theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP

Theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP, việc không lập hoặc lập không đầy đủ bản tiêu chuẩn cơ sở có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ xử phạt chính là các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, chất lượng sản phẩm, và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Mức phạt đối với các hành vi này có thể lên đến 100 triệu đồng tùy thuộc vào mức độ vi phạm và tính chất của sản phẩm.

Trách nhiệm pháp lý của tổ chức, cá nhân vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về lập bản tiêu chuẩn cơ sở sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý, bao gồm cả phạt tiền, tạm ngừng hoạt động sản xuất, hoặc thu hồi sản phẩm nếu phát hiện không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định. Nếu vi phạm nghiêm trọng, có thể bị hủy bỏ giấy phép sản xuất hoặc cấm sản xuất, lưu hành sản phẩm.

Do đó, tổ chức, cá nhân cần chú ý đến trách nhiệm của mình trong việc lập bản tiêu chuẩn cơ sở đúng quy định để tránh các hình thức xử phạt nặng.

Ví dụ thực tế bị xử phạt

Một ví dụ thực tế về việc xử phạt vi phạm liên quan đến bản tiêu chuẩn cơ sở là vụ việc của một doanh nghiệp sản xuất dung dịch sát khuẩn không lập bản tiêu chuẩn cơ sở đầy đủ, dẫn đến việc không kiểm tra chất lượng sản phẩm đúng cách. Doanh nghiệp này bị phạt 50 triệu đồng vì không tuân thủ quy định về an toàn sản phẩm và gây rủi ro cho người tiêu dùng. Ngoài mức phạt tiền, doanh nghiệp còn bị yêu cầu thu hồi sản phẩm và bổ sung hồ sơ hợp lệ trong thời gian quy định.

Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN
Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN

Dịch vụ hỗ trợ lập tiêu chuẩn cơ sở chuyên nghiệp 

Việc lập tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm diệt khuẩn y tế là công đoạn quan trọng không thể thiếu trong quá trình xin cấp phép lưu hành sản phẩm tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc xây dựng một bản tiêu chuẩn đầy đủ và chính xác đòi hỏi kiến thức sâu rộng và sự hiểu biết về các quy định pháp lý. Chính vì thế, dịch vụ hỗ trợ lập tiêu chuẩn cơ sở chuyên nghiệp đã trở thành lựa chọn tối ưu cho nhiều doanh nghiệp, giúp họ tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả nhanh chóng, chính xác.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ

Sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp để lập tiêu chuẩn cơ sở mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp:

Tiết kiệm thời gian: Dịch vụ hỗ trợ giúp doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thiện bản tiêu chuẩn mà không phải tự tìm hiểu và soạn thảo các tài liệu, giúp tiết kiệm thời gian quý báu.

Đảm bảo tính chính xác: Các chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo rằng bản tiêu chuẩn được xây dựng hoàn chỉnh, đầy đủ và tuân thủ các quy định pháp lý mới nhất. Điều này giúp giảm thiểu tối đa khả năng hồ sơ bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin.

Tối ưu hóa quy trình công bố: Dịch vụ không chỉ giúp soạn thảo bản tiêu chuẩn mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thiện các giấy tờ pháp lý, từ đó giúp quy trình công bố diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Hỗ trợ trong suốt quá trình cấp phép: Không chỉ lập bản tiêu chuẩn, dịch vụ còn theo dõi tiến độ thẩm định hồ sơ, giúp giải quyết các vấn đề phát sinh và đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng hạn.

Cam kết về độ chính xác, hợp pháp

Một trong những yếu tố quan trọng khi chọn dịch vụ lập tiêu chuẩn cơ sở là độ chính xác và tính hợp pháp của bản tiêu chuẩn. Dịch vụ chuyên nghiệp cam kết:

Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý: Bản tiêu chuẩn sẽ luôn được xây dựng căn cứ theo Thông tư 09/2018/TT-BYT và các nghị định, quy định liên quan đến việc công bố chế phẩm diệt khuẩn y tế, giúp sản phẩm của doanh nghiệp nhanh chóng được cấp phép mà không gặp phải các vấn đề pháp lý.

Đảm bảo tính chính xác cao: Các chuyên gia sẽ kiểm tra và chỉnh sửa kỹ càng từng chi tiết trong bản tiêu chuẩn, từ mô tả sản phẩm đến chỉ tiêu kiểm nghiệm, đảm bảo hồ sơ luôn chính xác và không thiếu sót.

Cam kết tính minh bạch: Tất cả các thông tin trong bản tiêu chuẩn và hồ sơ công bố đều minh bạch, rõ ràng, dễ dàng kiểm tra và phù hợp với yêu cầu của cơ quan chức năng.

Quy trình làm việc – thời gian hoàn tất – chi phí minh bạch

Dịch vụ lập tiêu chuẩn cơ sở chuyên nghiệp thường có quy trình làm việc chuẩn mực và rõ ràng:

Tiếp nhận yêu cầu: Doanh nghiệp liên hệ và cung cấp thông tin sản phẩm, yêu cầu tiêu chuẩn cơ sở.

Soạn thảo tiêu chuẩn cơ sở: Các chuyên gia sẽ nghiên cứu thông tin sản phẩm, các chỉ tiêu kỹ thuật và quy định pháp lý để xây dựng bản tiêu chuẩn đầy đủ.

Thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ: Dịch vụ sẽ kiểm tra kỹ lưỡng bản tiêu chuẩn và các tài liệu liên quan, đảm bảo mọi thông tin chính xác và hợp lệ.

Nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ: Sau khi hoàn thiện, dịch vụ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và theo dõi tiến độ xử lý.

Phản hồi và điều chỉnh (nếu cần): Nếu có yêu cầu bổ sung, dịch vụ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc điều chỉnh và hoàn thiện hồ sơ.

Thời gian hoàn tất: Quá trình lập tiêu chuẩn cơ sở có thể mất từ 7 đến 15 ngày làm việc tùy vào sự phức tạp của sản phẩm và yêu cầu hồ sơ.

Chi phí minh bạch: Các dịch vụ này thường có chi phí dao động từ 2.000.000 đến 5.000.000 VNĐ tùy thuộc vào loại chế phẩm, mức độ hỗ trợ và dịch vụ đi kèm. Doanh nghiệp sẽ được thông báo chi phí cụ thể trước khi bắt đầu dịch vụ, đảm bảo tính minh bạch và tránh phát sinh chi phí không rõ ràng.

Câu hỏi thường gặp khi lập tiêu chuẩn cơ sở 

Lập tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là bước quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tuân thủ các quy định pháp lý. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng TCCS, nhiều doanh nghiệp gặp phải một số câu hỏi và thắc mắc. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp khi lập tiêu chuẩn cơ sở.

TCCS có cần nộp cho cơ quan nhà nước không?

Câu trả lời: Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) không cần phải nộp cho cơ quan nhà nước trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn công nhận tiêu chuẩn này là một phần của hệ thống quản lý chất lượng hoặc muốn xuất khẩu sản phẩm, có thể cần phải chứng nhận TCCS với các tổ chức có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của thị trường.

Lưu ý: Mặc dù không bắt buộc phải nộp TCCS cho cơ quan nhà nước, nhưng việc đăng ký và công nhận TCCS giúp doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo chất lượng và tăng tính minh bạch trong sản phẩm.

Có thể sử dụng lại bản cũ đã lập không?

Câu trả lời: Bản tiêu chuẩn cơ sở có thể sử dụng lại nếu vẫn còn phù hợp với yêu cầu của sản phẩm, dịch vụ và các quy định pháp lý hiện hành. Tuy nhiên, nếu có sự thay đổi về công nghệ, quy trình sản xuất hoặc yêu cầu từ cơ quan quản lý, doanh nghiệp cần cập nhật và sửa đổi TCCS cho phù hợp.

Lưu ý: Cập nhật TCCS thường xuyên giúp duy trì chất lượng và đáp ứng các yêu cầu của thị trường cũng như pháp luật.

TCCS có thay thế TCVN không?

Câu trả lời: Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) không thay thế cho Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN) mà chỉ là một bộ tiêu chuẩn nội bộ do doanh nghiệp tự xây dựng và áp dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình.

Lưu ý: TCVN là tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước ban hành và mang tính bắt buộc, còn TCCS là tiêu chuẩn tự nguyện do doanh nghiệp xây dựng dựa trên nhu cầu và quy trình riêng của mình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, TCCS có thể phù hợp với TCVN, giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng khi muốn được công nhận chất lượng.

 

Hướng dẫn lập bản tiêu chuẩn cơ sở

Các bài viết liên quan:

theo Thông tư 21/2007/TT-BKHCN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo niềm tin nơi người tiêu dùng. Việc xây dựng một bản tiêu chuẩn đúng mẫu, đúng nội dung và đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt động sản xuất, kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy, hợp chuẩn. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm hoặc lo ngại về sai sót trong soạn thảo, hãy lựa chọn dịch vụ chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo hiệu quả. Đừng để những lỗi nhỏ về thủ tục làm chậm tiến độ kinh doanh của bạn!

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ