Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty là một trong những vấn đề quan trọng mà các chủ doanh nghiệp cần phải nắm rõ khi quyết định chấm dứt hoạt động của công ty. Quá trình giải thể không chỉ yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính mà còn phải hoàn tất nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Điều này bao gồm việc thanh toán các khoản thuế còn nợ, báo cáo thuế và thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế để tránh rủi ro pháp lý. Các loại thuế này có thể bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các khoản thuế khác tùy theo hoạt động của công ty. Việc hiểu rõ các loại thuế phải nộp trong quá trình giải thể giúp doanh nghiệp tránh được những sai sót có thể gây ảnh hưởng đến uy tín và tài chính. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty và cách thức thực hiện.

Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trước khi giải thể
Tổng quan về trách nhiệm tài chính trước khi chấm dứt pháp nhân
Trước khi tiến hành thủ tục giải thể, doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn tất tất cả trách nhiệm tài chính với Nhà nước, trong đó quan trọng nhất là việc kê khai và nộp thuế. Điều này nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp không còn tồn đọng nghĩa vụ thuế nào khi chấm dứt tư cách pháp nhân.
Các nghĩa vụ thuế doanh nghiệp cần thực hiện bao gồm: hoàn thành việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các loại thuế khác (nếu có). Doanh nghiệp cũng cần nộp đầy đủ các báo cáo tài chính, tờ khai thuế và thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nếu vẫn còn thời gian lao động phát sinh.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần rà soát lại toàn bộ hóa đơn đã phát hành, xử lý hóa đơn chưa sử dụng theo quy định (thông báo hủy, tiêu hủy), đồng thời chấm dứt mã số thuế sau khi được cơ quan thuế xác nhận hoàn tất nghĩa vụ.
Cơ sở pháp lý liên quan đến kê khai và nộp thuế khi giải thể
Các quy định pháp lý điều chỉnh nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp giải thể bao gồm:
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hướng dẫn cụ thể nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và chấm dứt mã số thuế.
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, quy định các bước giải thể doanh nghiệp, trong đó có nghĩa vụ thanh toán nợ thuế trước khi chấm dứt hoạt động.
Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, hướng dẫn thủ tục chấm dứt mã số thuế đối với doanh nghiệp giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.
Việc tuân thủ đúng các quy định trên giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt hành chính, không bị truy thu thuế sau khi đã hoàn tất giải thể và đảm bảo quá trình chấm dứt pháp nhân diễn ra minh bạch, đúng luật.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty
Giải thể công ty là quá trình chấm dứt tư cách pháp nhân và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Trước khi được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận giải thể, doanh nghiệp phải hoàn tất nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế quản lý. Dưới đây là ba loại thuế bắt buộc phải kê khai, nộp hoặc xử lý khi làm thủ tục giải thể.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải kê khai trước khi giải thể
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp đều phải lập tờ khai thuế GTGT đến thời điểm chấm dứt hoạt động. Trường hợp có phát sinh hóa đơn đầu ra, đầu vào trong giai đoạn chờ giải thể thì vẫn phải kê khai đầy đủ. Ngoài ra, doanh nghiệp cần thực hiện điều chỉnh thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết nếu không đủ điều kiện hoàn thuế hoặc chuyển sang đơn vị khác.
Đồng thời, doanh nghiệp phải quyết toán hóa đơn GTGT, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tiến hành thủ tục hủy hóa đơn chưa sử dụng (nếu có) theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và quyết toán cuối cùng
Trước khi giải thể, doanh nghiệp bắt buộc nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cuối cùng. Nội dung quyết toán gồm tổng hợp toàn bộ doanh thu, chi phí, các khoản thu nhập khác và thuế đã nộp trong kỳ tính thuế cho đến thời điểm chấm dứt hoạt động.
Nếu có số thuế TNDN còn phải nộp thì cần nộp đủ trước khi đóng mã số thuế. Nếu nộp thừa, doanh nghiệp có thể đề nghị hoàn thuế hoặc khấu trừ vào các nghĩa vụ khác trước khi giải thể. Việc lập tờ khai mẫu 03/TNDN và bảng kê chi tiết là yêu cầu bắt buộc trong bộ hồ sơ giải thể theo Luật Quản lý thuế.
Lệ phí môn bài – xử lý nếu chưa nộp hoặc nộp thừa
Lệ phí môn bài là khoản thuế bắt buộc hàng năm. Nếu doanh nghiệp giải thể trong năm dương lịch mà chưa nộp lệ phí môn bài của năm đó thì vẫn phải kê khai và nộp đủ trước khi làm thủ tục giải thể. Trường hợp đã nộp nhưng không hoạt động đủ 12 tháng thì không được hoàn lại mà tính vào chi phí doanh nghiệp.
Nếu nộp thừa lệ phí môn bài do sai sót hoặc ngừng hoạt động giữa chừng, doanh nghiệp có thể lập văn bản đề nghị hoàn trả kèm theo hồ sơ giải thể. Việc này giúp doanh nghiệp tất toán toàn bộ nghĩa vụ tài chính, đảm bảo đủ điều kiện đóng mã số thuế và hoàn tất giải thể hợp pháp.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi giải thể doanh nghiệp
Trách nhiệm khấu trừ và kê khai thuế TNCN cho người lao động
Trước khi thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn tất việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho toàn bộ người lao động đã làm việc trong kỳ tính thuế. Theo quy định, doanh nghiệp phải khấu trừ thuế TNCN tại nguồn đối với các khoản thu nhập chịu thuế của người lao động, kê khai đầy đủ trên tờ khai mẫu 05/QTT-TNCN hoặc mẫu 06/TNCN (tùy trường hợp).
Đồng thời, doanh nghiệp cần lập bảng kê chi tiết danh sách người lao động, thu nhập đã chi trả, số thuế đã khấu trừ, và nộp báo cáo này cùng hồ sơ quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý. Việc hoàn thành nghĩa vụ này là điều kiện bắt buộc để được cơ quan thuế xác nhận không nợ thuế, từ đó đủ điều kiện làm thủ tục giải thể.
Cách xử lý nếu có truy thu, nợ thuế hoặc thừa thuế TNCN
Trong quá trình kiểm tra quyết toán, nếu phát sinh số thuế TNCN truy thu do sai sót hoặc kê khai thiếu, doanh nghiệp phải thực hiện nộp bổ sung đầy đủ trước khi nộp hồ sơ giải thể. Trường hợp có số thuế TNCN chưa khấu trừ đủ hoặc còn nợ, doanh nghiệp phải nộp số tiền còn thiếu cùng tiền chậm nộp (nếu có).
Ngược lại, nếu phát hiện nộp thừa thuế TNCN, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ vào các nghĩa vụ thuế khác còn phải nộp. Sau khi hoàn tất việc xử lý nghĩa vụ thuế TNCN, doanh nghiệp cần xin xác nhận nghĩa vụ thuế đã hoàn thành tại cơ quan thuế để phục vụ hồ sơ giải thể theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
Việc chủ động quyết toán và xử lý sớm nghĩa vụ thuế TNCN giúp doanh nghiệp tránh bị kéo dài quá trình giải thể hoặc bị xử phạt hành chính liên quan đến thuế.

Các bước kê khai và quyết toán thuế trước khi giải thể công ty
Khi doanh nghiệp chuẩn bị giải thể, việc hoàn tất nghĩa vụ thuế là bước bắt buộc để đảm bảo thủ tục chấm dứt pháp nhân đúng luật. Dưới đây là quy trình kê khai và quyết toán thuế theo quy định mới nhất.
Hồ sơ kê khai và thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế
Doanh nghiệp cần thực hiện kê khai và nộp các tờ khai thuế đến thời điểm chấm dứt hoạt động. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03/TNDN);
Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể;
Bảng kê chi phí, hóa đơn chứng từ liên quan;
Biên bản họp và quyết định giải thể;
Văn bản xác nhận nộp đủ nghĩa vụ thuế (nếu có).
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày có quyết định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động.
Các bước kiểm tra đối chiếu với cơ quan thuế
Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần phối hợp với cơ quan thuế để kiểm tra, đối chiếu số liệu. Cơ quan thuế có thể tiến hành thanh tra, kiểm tra hồ sơ, đặc biệt với doanh nghiệp có phát sinh thuế GTGT được hoàn, hoặc có nghi vấn về số liệu khai báo.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ:
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
Sổ sách kế toán, bảng tổng hợp hóa đơn đầu vào – đầu ra;
Chứng từ thanh toán, hợp đồng, biên bản nghiệm thu, giao hàng.
Kết quả kiểm tra sẽ là căn cứ để xác định doanh nghiệp còn nợ thuế, được hoàn thuế hay không.
Xử lý hoàn thuế hoặc nộp bổ sung nếu có chênh lệch
Sau kiểm tra, nếu doanh nghiệp còn dư thuế (như GTGT đầu vào chưa được khấu trừ), có thể nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế cùng với hồ sơ giải thể. Trong trường hợp phát hiện còn nợ thuế, doanh nghiệp phải nộp bổ sung đầy đủ trước khi được xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Nếu không xử lý dứt điểm khoản chênh lệch, cơ quan thuế sẽ không xác nhận thông báo đóng mã số thuế – gây gián đoạn toàn bộ quy trình giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Việc kê khai và quyết toán thuế đúng, đủ không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể suôn sẻ mà còn tránh được rủi ro bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế sau khi chấm dứt hoạt động.

Thủ tục khóa mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp
Điều kiện khóa mã số thuế theo quy định pháp luật hiện hành
Doanh nghiệp chỉ được khóa mã số thuế khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và hoàn thành thủ tục giải thể theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể, theo Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn như Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp cần:
Không còn nợ thuế, tiền phạt chậm nộp hoặc các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước;
Đã nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế đến thời điểm đề nghị giải thể;
Đã có thông báo giải thể từ Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc quyết định giải thể của cơ quan chủ quản (đối với doanh nghiệp nhà nước);
Đã nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân (nếu có);
Không còn hoạt động kinh doanh thực tế.
Chỉ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện này, doanh nghiệp mới được cơ quan thuế tiến hành khóa mã số thuế – bước quan trọng để hoàn tất giải thể.
Trình tự, hồ sơ và thời gian xử lý thủ tục đóng mã số thuế
- Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bao gồm:
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (mẫu 24/ĐK-TCT);
Quyết định giải thể của doanh nghiệp;
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội cổ đông thông qua việc giải thể;
Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Tờ khai quyết toán thuế các loại (TNDN, TNCN, GTGT…);
Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể;
Văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ với bảo hiểm xã hội (nếu có).
- Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Cơ quan thuế kiểm tra và đối chiếu thông tin;
Nếu không có sai sót hay nợ thuế, cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
Doanh nghiệp hoàn tất việc trả con dấu, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT.
- Thời gian xử lý:
Thông thường trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định khóa mã số thuế. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung để hoàn thiện thủ tục.

Lưu ý khi lập báo cáo tài chính giải thể công ty
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể, việc lập báo cáo tài chính giải thể là bước quan trọng để đảm bảo chấm dứt nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế và các bên liên quan. Báo cáo tài chính giải thể phản ánh toàn bộ tình hình tài chính tại thời điểm chấm dứt hoạt động và là cơ sở pháp lý phục vụ việc quyết toán thuế.
Các chỉ tiêu tài chính bắt buộc khi quyết toán giải thể
Một số chỉ tiêu bắt buộc cần thể hiện rõ trong báo cáo tài chính giải thể gồm:
Tổng tài sản và nợ phải trả: Ghi nhận đầy đủ tài sản cố định, tài sản lưu động, công nợ phải thu, phải trả.
Nguồn vốn: Bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ.
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận lũy kế: Cần thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh từ đầu năm đến thời điểm giải thể.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế: Ghi nhận thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN (nếu có) đã nộp hoặc còn nợ.
Chi phí giải thể: Bao gồm chi phí thanh lý tài sản, chi phí hành chính và pháp lý phục vụ thủ tục giải thể.
So sánh báo cáo tài chính thường kỳ và báo cáo giải thể
Khác với báo cáo tài chính định kỳ (quý/năm), báo cáo tài chính giải thể có những đặc điểm riêng:
Thời điểm lập: Báo cáo giải thể được lập tại thời điểm chấm dứt hoạt động, không phải cuối kỳ tài chính.
Mục đích sử dụng: Nhằm phục vụ cho việc quyết toán thuế, thanh lý tài sản và xác định nghĩa vụ còn lại với các bên liên quan.
Chỉ tiêu điều chỉnh: Một số khoản phải được điều chỉnh để phản ánh đúng giá trị tài sản, công nợ, thu nhập và chi phí đến ngày giải thể.
Không còn yếu tố hoạt động liên tục: Báo cáo giải thể loại bỏ giả định doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, từ đó điều chỉnh cách ghi nhận kế toán.
Doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ với kế toán và đơn vị tư vấn để đảm bảo báo cáo giải thể được lập đúng quy định, minh bạch và không phát sinh rủi ro pháp lý về sau.
Rủi ro pháp lý nếu không hoàn tất nghĩa vụ thuế khi giải thể
Trách nhiệm liên đới của đại diện pháp luật
Khi doanh nghiệp tiến hành giải thể, việc không hoàn tất nghĩa vụ thuế sẽ dẫn đến các rủi ro pháp lý nghiêm trọng, trong đó người đại diện theo pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm liên đới. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chính thức chấm dứt tư cách pháp nhân sau khi hoàn tất tất cả các nghĩa vụ tài chính với nhà nước, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí môn bài và các khoản thuế khác.
Nếu doanh nghiệp chưa nộp đủ thuế hoặc còn tồn đọng nghĩa vụ tài chính, cơ quan thuế có quyền từ chối xác nhận đã hoàn tất nghĩa vụ thuế – một điều kiện bắt buộc để hoàn tất giải thể. Trong trường hợp này, người đại diện pháp luật sẽ bị ghi nhận có trách nhiệm liên đới trong việc không hoàn thành nghĩa vụ, dẫn đến việc bị truy thu, bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế và thậm chí bị cấm xuất cảnh trong một số trường hợp nhất định.
Bị xử phạt hành chính, không được thành lập doanh nghiệp mới
Không chỉ dừng lại ở việc bị truy thu hoặc cưỡng chế thuế, hành vi cố tình không thực hiện nghĩa vụ thuế khi giải thể còn có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt có thể lên đến hàng chục triệu đồng tùy theo mức độ vi phạm và số thuế chưa hoàn thành.
Ngoài ra, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp vi phạm có thể bị đưa vào danh sách “không đủ điều kiện thành lập, quản lý doanh nghiệp” trong thời hạn nhất định. Điều này đồng nghĩa với việc cá nhân đó sẽ không thể đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, không được làm người quản lý trong các công ty khác, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Do đó, việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế khi giải thể là yêu cầu bắt buộc để tránh các hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Dịch vụ hỗ trợ kê khai thuế và giải thể doanh nghiệp trọn gói
Lợi ích khi thuê đơn vị chuyên xử lý giải thể và quyết toán thuế
Việc thuê dịch vụ kê khai thuế và giải thể doanh nghiệp trọn gói giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng quy trình pháp luật. Các đơn vị chuyên nghiệp có kinh nghiệm thực hiện hàng trăm hồ sơ giải thể, giúp xác định chính xác nghĩa vụ thuế còn lại, hỗ trợ rà soát chứng từ, hoàn thiện báo cáo tài chính giải thể và quyết toán thuế cuối cùng với cơ quan thuế.
Đặc biệt, với các doanh nghiệp có lịch sử hoạt động lâu năm hoặc hồ sơ sổ sách chưa đầy đủ, việc thuê dịch vụ giúp tránh các sai sót dẫn đến bị phạt vi phạm hành chính, đồng thời hỗ trợ xử lý hoàn thuế (nếu có) hoặc nộp bổ sung khi có chênh lệch. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn thủ tục đóng mã số thuế, chốt sổ bảo hiểm, và hoàn tất hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư một cách đồng bộ, tiết kiệm chi phí phát sinh do kéo dài thủ tục.
Tiêu chí chọn đơn vị uy tín – minh bạch – đúng quy định
Khi lựa chọn đơn vị hỗ trợ dịch vụ giải thể và kê khai thuế, doanh nghiệp cần ưu tiên các tiêu chí sau:
Có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán – pháp lý – tư vấn doanh nghiệp.
Cam kết báo giá minh bạch, không phát sinh chi phí bất ngờ.
Đội ngũ nhân sự chuyên môn cao, có kinh nghiệm thực tế với các hồ sơ giải thể phức tạp.
Có quy trình xử lý rõ ràng, hỗ trợ từ khâu rà soát chứng từ đến hoàn tất các bước với cơ quan nhà nước.
Tư vấn đầy đủ rủi ro pháp lý và nghĩa vụ tài chính còn lại trước khi chấm dứt doanh nghiệp.
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi giải thể công ty là một phần không thể thiếu trong quá trình hoàn tất thủ tục giải thể. Việc nắm rõ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các vấn đề pháp lý sau này mà còn bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Các doanh nghiệp cần chú ý đến việc thanh toán đầy đủ các khoản thuế còn lại, đặc biệt là thuế TNDN, GTGT, và TNCN, đồng thời tuân thủ các quy định về báo cáo thuế khi giải thể. Để quá trình giải thể diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia thuế hoặc các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục đúng theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất quá trình giải thể một cách hợp pháp và tránh được các rủi ro không mong muốn.