Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên

Rate this post

Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên

Kế toán là hoạt động rất quan trọng của một doanh nghiệp, hiện nay doanh nghiệp thường thuê kế toán ít kinh nghiệm, nhằm giảm thiểu chi phí; nhưng lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khi cơ quan thuế thanh tra, quyết toán thuế. Nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và chi phí, Gia Minh đã xây dựng dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên.

Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp ở Hưng Yên
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp ở Hưng Yên

Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên cần nộp những loại thuế gì?

Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên, như ở các địa phương khác tại Việt Nam, phải nộp các loại thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Dưới đây là các loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp vừa và nhỏ cần nộp:

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Đối tượng: Tất cả các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế.

Mức thuế suất: Thường là 20% trên thu nhập tính thuế sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ.

Nghĩa vụ: Doanh nghiệp cần nộp tạm thuế TNDN hàng quý và quyết toán thuế TNDN hàng năm.

Thuế Giá trị Gia tăng (VAT)

Đối tượng: Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế VAT.

Mức thuế suất: Thường là 10%, nhưng có thể áp dụng các mức thuế suất khác như 5% hoặc 0% tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Nghĩa vụ: Doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế VAT theo tháng hoặc quý, tùy thuộc vào doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Đối tượng: Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động trước khi chi trả thu nhập.

Mức thuế suất: Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Nghĩa vụ: Doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý, và thực hiện quyết toán thuế TNCN hàng năm.

Thuế Môn bài

Đối tượng: Tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

Mức thuế suất:

Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 VND/năm.

Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VND/năm.

Nghĩa vụ: Nộp thuế môn bài một lần vào đầu năm tài chính hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

Đối tượng: Doanh nghiệp phải trích nộp BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

Mức đóng:

BHXH: 21,5% (trong đó, doanh nghiệp đóng 17,5% và người lao động đóng 8%).

BHYT: 4,5% (doanh nghiệp đóng 3%, người lao động đóng 1,5%).

BHTN: 2% (doanh nghiệp đóng 1%, người lao động đóng 1%).

Nghĩa vụ: Kê khai và nộp các khoản bảo hiểm hàng tháng hoặc hàng quý.

Thuế Tiêu thụ Đặc biệt (nếu có)

Đối tượng: Doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, xe ô tô, xăng dầu, dịch vụ karaoke, vũ trường, v.v.

Mức thuế suất: Tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ, mức thuế suất khác nhau.

Nghĩa vụ: Kê khai và nộp thuế theo tháng.

Thuế Tài nguyên (nếu có)

Đối tượng: Doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, nước ngọt, v.v.

Mức thuế suất: Tùy thuộc vào loại tài nguyên khai thác.

Nghĩa vụ: Kê khai và nộp thuế theo tháng.

Thuế Nhà thầu (nếu có)

Đối tượng: Doanh nghiệp ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Mức thuế suất: Phụ thuộc vào tính chất của hợp đồng và dịch vụ cung cấp.

Nghĩa vụ: Khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu cho cơ quan thuế.

Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có)

Đối tượng: Doanh nghiệp sử dụng đất phi nông nghiệp.

Mức thuế suất: Phụ thuộc vào diện tích đất và mục đích sử dụng.

Nghĩa vụ: Kê khai và nộp thuế hàng năm.

Các loại phí và lệ phí khác

Phí bảo vệ môi trường: Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường.

Lệ phí môn bài, lệ phí cấp giấy phép: Áp dụng tùy theo loại hình kinh doanh và ngành nghề cụ thể.

Lưu ý:

Tuân thủ đúng hạn: Doanh nghiệp cần nộp các loại thuế và báo cáo liên quan đúng hạn để tránh bị phạt do vi phạm quy định về thuế.

Sử dụng phần mềm kê khai thuế: Để hỗ trợ việc kê khai và nộp thuế chính xác, doanh nghiệp nên sử dụng các phần mềm kê khai thuế được cung cấp bởi Tổng cục Thuế hoặc các nhà cung cấp dịch vụ uy tín.

Việc nắm rõ các loại thuế và nghĩa vụ tài chính giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Cách thức kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên?

Kê khai thuế Giá trị Gia tăng (VAT) cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên tuân theo quy trình và quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là cách thức kê khai thuế VAT cho doanh nghiệp:

Xác định kỳ kê khai thuế VAT

Khai theo tháng: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.

Khai theo quý: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp mới thành lập.

Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế VAT

Hồ sơ kê khai thuế VAT bao gồm:

Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT đối với phương pháp khấu trừ, mẫu 03/GTGT đối với phương pháp trực tiếp).

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT, nếu kê khai theo phương pháp khấu trừ).

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT, nếu kê khai theo phương pháp khấu trừ).

Phương pháp kê khai thuế VAT

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kê khai thuế VAT:

Phương pháp khấu trừ

Áp dụng: Đối với doanh nghiệp có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ đồng hoặc tự nguyện áp dụng.

Cách tính: Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào.

Thuế VAT đầu ra: Tính trên tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.

Thuế VAT đầu vào: Là thuế VAT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Bước thực hiện:

Tổng hợp hóa đơn bán ra: Liệt kê tất cả hóa đơn GTGT đã phát hành trong kỳ.

Tổng hợp hóa đơn mua vào: Liệt kê tất cả hóa đơn GTGT đã nhận trong kỳ.

Tính thuế VAT phải nộp: Tính chênh lệch giữa thuế VAT đầu ra và đầu vào.

Lập tờ khai thuế: Điền thông tin vào tờ khai thuế GTGT và các phụ lục liên quan.

Phương pháp trực tiếp

Áp dụng: Đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng và không tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Cách tính: Thuế VAT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % tính thuế (tỷ lệ % tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, thường là 1%, 2%, hoặc 5%).

Bước thực hiện:

Tính tổng doanh thu trong kỳ: Tính tổng doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.

Áp dụng tỷ lệ %: Nhân tổng doanh thu với tỷ lệ % tương ứng.

Lập tờ khai thuế: Điền thông tin vào tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Nộp tờ khai thuế

Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp có thể nộp tờ khai trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế nơi đặt trụ sở chính.

Nộp qua mạng: Doanh nghiệp có thể nộp tờ khai thuế VAT điện tử qua hệ thống iHTKK hoặc eTax. Đây là phương thức khuyến khích sử dụng để tiện lợi và nhanh chóng.

Nộp thuế VAT

Sau khi nộp tờ khai: Doanh nghiệp sẽ nộp số tiền thuế phải nộp (nếu có) vào tài khoản của cơ quan thuế. Việc nộp thuế có thể thực hiện trực tiếp tại ngân hàng hoặc nộp trực tuyến qua hệ thống nộp thuế điện tử.

Lưu trữ hồ sơ

Doanh nghiệp cần lưu trữ tất cả các hóa đơn, chứng từ, tờ khai liên quan đến thuế VAT trong thời gian ít nhất 10 năm để phục vụ kiểm tra, thanh tra thuế nếu cần.

Lưu ý quan trọng:

Hạn nộp tờ khai và tiền thuế:

Đối với khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.

Đối với khai theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.

Chính xác và đầy đủ: Đảm bảo tất cả các thông tin kê khai đều chính xác và đầy đủ để tránh sai sót hoặc bị xử phạt.

Sử dụng phần mềm kê khai: Sử dụng phần mềm kê khai thuế của Tổng cục Thuế giúp việc kê khai chính xác và đúng hạn.

Việc nắm rõ cách thức kê khai thuế VAT giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế định kỳ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên?

Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế định kỳ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên, giống như tại các địa phương khác, tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là thời hạn nộp cụ thể cho các loại báo cáo thuế quan trọng:

Thuế Giá trị Gia tăng (VAT)

Khai theo tháng:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khai theo quý:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Tạm nộp thuế TNDN theo quý:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.

Quyết toán thuế TNDN năm:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thường là ngày 31 tháng 3 của năm sau).

Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Khai theo tháng:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khai theo quý:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.

Quyết toán thuế TNCN năm:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (thường là ngày 31 tháng 3 của năm sau).

Thuế Tiêu thụ Đặc biệt (nếu có)

Khai theo tháng:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế Tài nguyên (nếu có)

Khai theo tháng:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế Nhà thầu (nếu có)

Khai theo từng lần phát sinh:

Thời hạn nộp: Trong vòng 10 ngày kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế Môn bài

Nộp một lần đầu năm hoặc khi mới thành lập doanh nghiệp:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính

Nộp hàng năm:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính (thường là ngày 31 tháng 3 của năm sau).

Báo cáo sử dụng hóa đơn

Khai theo tháng:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khai theo quý:

Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.

Lưu ý quan trọng:

Tuân thủ đúng hạn: Việc nộp báo cáo thuế đúng hạn là rất quan trọng để tránh bị xử phạt do vi phạm quy định về thời gian nộp hồ sơ và thuế.

Nộp qua mạng: Doanh nghiệp nên tận dụng các hệ thống kê khai và nộp thuế điện tử như iHTKK hoặc eTax để đảm bảo việc nộp đúng hạn và tiện lợi.

Bằng cách tuân thủ các thời hạn này, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hưng Yên có thể đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và tránh các rủi ro liên quan đến pháp luật thuế.

Tư vấn dịch vụ kế toán tại Hưng Yên uy tín
Tư vấn dịch vụ kế toán tại Hưng Yên uy tín

Báo giá dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên có bao gồm chi phí tư vấn và hỗ trợ không?

Thông thường, báo giá dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên sẽ bao gồm các khoản chi phí cho cả việc thực hiện các công việc kế toán thuế và các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ liên quan. Tuy nhiên, mức độ chi tiết và phạm vi của dịch vụ tư vấn và hỗ trợ có thể khác nhau tùy thuộc vào gói dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý:

Gói dịch vụ kế toán thuế cơ bản

Bao gồm: Thực hiện các công việc kế toán thuế hàng tháng/quý như kê khai thuế, lập báo cáo tài chính, nộp báo cáo thuế.

Tư vấn và hỗ trợ cơ bản: Thường bao gồm tư vấn về các vấn đề thuế liên quan trực tiếp đến các công việc kế toán đang thực hiện, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc cơ bản về thuế.

Gói dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Bao gồm: Tất cả các công việc kế toán thuế cần thiết, từ kê khai thuế, lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế đến nộp các báo cáo liên quan.

Tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu: Gói dịch vụ này thường bao gồm cả tư vấn chiến lược thuế, tối ưu hóa thuế, hỗ trợ khi có kiểm tra thuế từ cơ quan thuế, và giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến thuế.

Chi phí tư vấn và hỗ trợ

Bao gồm trong báo giá: Thông thường, các gói dịch vụ kế toán thuế sẽ bao gồm chi phí cho tư vấn và hỗ trợ cơ bản. Đối với các dịch vụ tư vấn chuyên sâu hoặc các yêu cầu đặc biệt, có thể có thêm chi phí tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ.

Tùy chọn bổ sung: Nếu doanh nghiệp cần thêm các dịch vụ tư vấn ngoài phạm vi gói dịch vụ cơ bản, nhà cung cấp dịch vụ có thể đưa ra các gói tùy chọn bổ sung hoặc tính phí tư vấn theo giờ.

4. Làm rõ trong hợp đồng

Trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ, doanh nghiệp nên làm rõ các điều khoản về tư vấn và hỗ trợ, bao gồm chi tiết các dịch vụ được bao gồm trong gói và các dịch vụ nào sẽ tính thêm phí. Điều này giúp tránh hiểu lầm và đảm bảo rằng doanh nghiệp nhận được đầy đủ dịch vụ như mong đợi.

Kiểm tra báo giá cụ thể

Để có thông tin chính xác nhất, doanh nghiệp nên yêu cầu báo giá cụ thể từ các nhà cung cấp dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên. Báo giá này nên chi tiết rõ ràng về các hạng mục công việc, dịch vụ tư vấn, hỗ trợ và các chi phí liên quan.

Bằng cách yêu cầu thông tin chi tiết và thỏa thuận rõ ràng từ đầu, doanh nghiệp có thể đảm bảo rằng mình nhận được sự hỗ trợ toàn diện trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ kế toán thuế.

Những tiêu chí nào cần xem xét khi lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuê ngoài tại Hưng Yên?

Khi lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuê ngoài tại Hưng Yên, doanh nghiệp cần xem xét các tiêu chí sau đây để đảm bảo dịch vụ được cung cấp một cách hiệu quả, chính xác và phù hợp với nhu cầu kinh doanh:

Uy tín và kinh nghiệm

Uy tín trên thị trường: Tìm hiểu về danh tiếng của đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán, bao gồm các đánh giá, phản hồi từ các khách hàng trước đó. Đơn vị có uy tín thường được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và độ tin cậy.

Kinh nghiệm thực tế: Ưu tiên lựa chọn các đơn vị đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, đặc biệt là kinh nghiệm làm việc với các doanh nghiệp trong cùng ngành hoặc có quy mô tương tự.

Chuyên môn và năng lực của đội ngũ kế toán

Trình độ chuyên môn: Đảm bảo đội ngũ kế toán viên của đơn vị cung cấp dịch vụ có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và có các chứng chỉ kế toán cần thiết.

Kinh nghiệm thực tế: Đội ngũ kế toán viên cần có kinh nghiệm thực tế trong việc xử lý các vấn đề kế toán, thuế phức tạp và có khả năng giải quyết các tình huống phát sinh.

Phạm vi dịch vụ

Dịch vụ toàn diện: Kiểm tra xem đơn vị cung cấp có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu kế toán của doanh nghiệp hay không, bao gồm kê khai thuế, lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách, quyết toán thuế, và tư vấn tài chính.

Dịch vụ tùy chỉnh: Tìm hiểu xem đơn vị có khả năng tùy chỉnh dịch vụ theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp hay không, để đảm bảo phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh.

Chất lượng tư vấn và hỗ trợ

Khả năng tư vấn: Đơn vị cần có khả năng tư vấn chiến lược thuế, tối ưu hóa chi phí thuế, và cung cấp các giải pháp kế toán hiệu quả cho doanh nghiệp.

Hỗ trợ liên tục: Đơn vị cung cấp dịch vụ nên cam kết hỗ trợ doanh nghiệp liên tục, đặc biệt trong các thời điểm quan trọng như kỳ kê khai thuế, quyết toán thuế, và khi có các cuộc kiểm tra từ cơ quan thuế.

Chi phí dịch vụ

Giá cả hợp lý: So sánh báo giá từ các nhà cung cấp khác nhau để đảm bảo giá dịch vụ phù hợp với ngân sách của doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo chất lượng.

Tính minh bạch: Chi phí dịch vụ cần được minh bạch và rõ ràng, tránh các chi phí ẩn hoặc phát sinh không rõ ràng.

Sử dụng công nghệ và phần mềm kế toán

Phần mềm kế toán: Đơn vị cung cấp dịch vụ nên sử dụng các phần mềm kế toán hiện đại, đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế và đảm bảo tính chính xác, bảo mật của số liệu.

Báo cáo và truy cập thông tin: Khả năng cung cấp báo cáo nhanh chóng, chính xác và cho phép doanh nghiệp truy cập thông tin kế toán bất kỳ lúc nào cần thiết.

Bảo mật thông tin

Chính sách bảo mật: Đơn vị cung cấp dịch vụ cần có chính sách bảo mật nghiêm ngặt để bảo vệ thông tin tài chính của doanh nghiệp, tránh rủi ro về lộ lọt thông tin.

Cam kết bảo mật: Nên có các điều khoản cam kết về bảo mật thông tin trong hợp đồng dịch vụ.

Phản hồi và chăm sóc khách hàng

Khả năng phản hồi: Đơn vị cung cấp dịch vụ cần có khả năng phản hồi nhanh chóng đối với các yêu cầu và thắc mắc của doanh nghiệp.

Chăm sóc khách hàng: Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, với nhân viên hỗ trợ nhiệt tình, chuyên nghiệp, sẽ là một điểm cộng lớn khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ.

Cam kết tuân thủ pháp luật

Tuân thủ các quy định: Đơn vị cung cấp dịch vụ cần cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về kế toán và thuế, đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn hoạt động hợp pháp và giảm thiểu rủi ro về pháp lý.

Tham khảo từ các doanh nghiệp khác

Đề xuất từ đối tác hoặc doanh nghiệp cùng ngành: Tham khảo ý kiến và kinh nghiệm từ các đối tác kinh doanh hoặc các doanh nghiệp khác cùng ngành tại Hưng Yên có thể giúp bạn chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín và phù hợp.

Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuê ngoài tại Hưng Yên là một quyết định quan trọng. Xem xét kỹ lưỡng các tiêu chí trên sẽ giúp doanh nghiệp tìm được đối tác tin cậy, giúp tối ưu hóa các hoạt động kế toán và tuân thủ đúng các quy định pháp luật.

Dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên uy tín nhanh chóng
Dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên uy tín nhanh chóng

Doanh nghiệp cần cung cấp những tài liệu gì khi sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài tại Hưng Yên?

Khi sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài tại Hưng Yên, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu và chứng từ sau để đảm bảo rằng đơn vị cung cấp dịch vụ có đủ thông tin để thực hiện các công việc kế toán một cách chính xác và hiệu quả:

Giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thông tin về tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, và ngành nghề kinh doanh.

Điều lệ công ty: Bản sao điều lệ công ty, nếu có.

Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, nếu có.

Hồ sơ thuế

Tờ khai thuế Giá trị Gia tăng (VAT): Các tờ khai thuế GTGT đã nộp trong các kỳ trước đó.

Tờ khai thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN): Các tờ khai thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN đã nộp.

Tờ khai thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN): Các tờ khai thuế TNCN đã nộp, bao gồm cả quyết toán thuế TNCN.

Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính của năm trước (nếu có).

Chứng từ nộp thuế: Bản sao các chứng từ nộp thuế VAT, TNDN, TNCN, và các loại thuế khác.

Chứng từ kế toán

Hóa đơn bán hàng: Bản sao các hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

Hóa đơn mua hàng: Bản sao các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả hóa đơn GTGT đầu vào.

Phiếu thu, phiếu chi: Các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt.

Sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan: Bản sao sổ phụ ngân hàng hàng tháng và các chứng từ giao dịch ngân hàng như ủy nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ.

Hợp đồng kinh tế: Bản sao các hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ, hợp đồng thuê mướn, hợp đồng lao động, và các hợp đồng kinh tế khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

Bảng lương và chứng từ liên quan: Bảng lương của nhân viên, bảng chấm công, các quyết định tăng lương, giảm lương, thưởng phạt, và các chứng từ liên quan đến thanh toán lương.

Báo cáo và sổ sách kế toán

Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản: Bản sao các sổ sách kế toán, bao gồm sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, nhật ký chung, và các sổ kế toán chi tiết khác.

Bảng cân đối tài khoản: Bảng cân đối tài khoản các kỳ trước đó, nếu có.

Báo cáo tài chính năm trước: Nếu doanh nghiệp đã hoạt động trước đó, cần cung cấp báo cáo tài chính đã nộp của các năm trước.

Các tài liệu khác (nếu có)

Báo cáo kho hàng: Các báo cáo nhập xuất tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu.

Tài liệu liên quan đến tài sản cố định: Hồ sơ tài sản cố định, bảng khấu hao tài sản cố định.

Báo cáo công nợ: Báo cáo chi tiết công nợ phải thu, phải trả của doanh nghiệp.

Tài liệu liên quan đến đầu tư: Các tài liệu liên quan đến hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, cổ phần.

Lưu ý khi cung cấp tài liệu:

Đầy đủ và chính xác: Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu, chứng từ cung cấp đều đầy đủ và chính xác để đơn vị cung cấp dịch vụ có thể thực hiện công việc kế toán một cách hiệu quả.

Cập nhật thường xuyên: Doanh nghiệp cần cập nhật và cung cấp các tài liệu, chứng từ phát sinh mới theo định kỳ (tháng, quý) cho đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Bảo mật thông tin: Thỏa thuận rõ ràng về việc bảo mật thông tin giữa doanh nghiệp và đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán để đảm bảo các thông tin tài chính không bị lộ ra ngoài.

Việc chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các tài liệu trên sẽ giúp đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán tại Hưng Yên thực hiện công việc một cách nhanh chóng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp.

Đọc thêm:

Dịch vụ rà soát sổ sách kế toán

Dịch vụ làm hồ sơ khai thuế ban đầu

Dịch vụ làm lại sổ sách kế toán trọn gói

Bảng giá dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên

Bảng giá dịch vụ kế toán doanh nghiệp ở Hưng Yên
Bảng giá dịch vụ kế toán doanh nghiệp ở Hưng Yên
STT SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ PHÍ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ XÂY DỰNG – LẮP ĐẶT SẢN XUẤT – GIA CÔNG – CHẾ BIẾN
1 0 – 9 chứng từ 600.000 800.000 800.000
2 10 – 29 chứng từ 800.000 1.000.000 1.000.000
3 30 – 49 chứng từ 1.100.000 1.400.000 1.400.000
4 50 – 69 chứng từ 1.500.000 1.800.000 1.800.000
5 70 – 99 chứng từ 1.800.000 2.300.000 2.300.000
6 Trên 100 chứng từ THƯƠNG LƯỢNG

Đọc thêm:

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm uy tín giá rẻ

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng

Có những ưu đãi thuế nào dành cho doanh nghiệp mới thành lập tại Hưng Yên?

Doanh nghiệp mới thành lập tại Hưng Yên có thể được hưởng một số ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề hoặc khu vực được khuyến khích đầu tư. Dưới đây là các ưu đãi thuế phổ biến dành cho doanh nghiệp mới thành lập:

Ưu đãi thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Thuế suất ưu đãi:

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư như công nghệ cao, nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, bảo vệ môi trường, giáo dục và đào tạo có thể được hưởng thuế suất ưu đãi 10%, 15%, hoặc 17% thay vì mức thuế suất thông thường 20%.

Miễn, giảm thuế:

Miễn thuế: Doanh nghiệp mới thành lập tại các khu kinh tế, khu công nghiệp hoặc các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn có thể được miễn thuế TNDN từ 2 đến 4 năm đầu.

Giảm thuế: Sau thời gian miễn thuế, doanh nghiệp có thể được giảm 50% thuế TNDN trong từ 4 đến 9 năm tiếp theo, tùy thuộc vào lĩnh vực và địa bàn hoạt động.

Điều kiện áp dụng: Để hưởng ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về ngành nghề, địa bàn đầu tư, và tuân thủ các quy định về báo cáo thuế.

Ưu đãi thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Miễn giảm thuế TNCN: Các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp mới thành lập trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, hoặc các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể được miễn, giảm thuế TNCN trong một số năm nhất định.

Ưu đãi thuế Giá trị Gia tăng (VAT)

Hoàn thuế VAT: Doanh nghiệp mới thành lập có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư và chưa phát sinh doanh thu có thể được hoàn thuế VAT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động đầu tư.

Ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc các khu vực ưu đãi đầu tư tại Hưng Yên có thể được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Ưu đãi về phí và lệ phí

Miễn giảm lệ phí trước bạ: Doanh nghiệp mới thành lập trong một số lĩnh vực đầu tư có thể được miễn hoặc giảm lệ phí trước bạ khi đăng ký tài sản cố định như đất đai, xe cộ.

Miễn giảm phí thuê đất: Doanh nghiệp đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất có thể được miễn, giảm phí thuê đất trong một số năm đầu.

Các ưu đãi khác

Hỗ trợ tín dụng: Doanh nghiệp mới thành lập trong các lĩnh vực ưu tiên đầu tư có thể được hưởng các chương trình hỗ trợ tín dụng ưu đãi từ các ngân hàng thương mại hoặc quỹ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.

Hỗ trợ đào tạo: Doanh nghiệp có thể được hỗ trợ kinh phí đào tạo nhân lực nếu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao hoặc trong các khu vực khó khăn.

Điều kiện để được hưởng ưu đãi

Đăng ký ưu đãi: Doanh nghiệp cần đăng ký để được hưởng các ưu đãi thuế với cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng liên quan ngay từ khi thành lập hoặc trong quá trình hoạt động.

Tuân thủ quy định pháp luật: Doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định về báo cáo thuế, kế toán, và các yêu cầu khác để đảm bảo không bị mất quyền hưởng ưu đãi.

Lưu ý

Kiểm tra cụ thể: Các ưu đãi thuế có thể thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào chính sách đầu tư của từng địa phương. Do đó, doanh nghiệp nên kiểm tra cụ thể tại cơ quan thuế hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn thuế để nắm rõ các ưu đãi hiện hành.

Thực hiện đúng thủ tục: Để được hưởng các ưu đãi, doanh nghiệp cần thực hiện đúng các thủ tục đăng ký và kê khai với cơ quan thuế.

Việc nắm rõ và tận dụng các ưu đãi thuế có thể giúp doanh nghiệp mới thành lập tại Hưng Yên giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Dịch vụ quyết toán thuế tại Hưng Yên uy tín
Dịch vụ quyết toán thuế tại Hưng Yên uy tín

Doanh nghiệp cần chuẩn bị những tài liệu gì khi sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp tại Hưng Yên?

Khi sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp tại Hưng Yên, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số tài liệu quan trọng để đảm bảo quá trình kế toán diễn ra suôn sẻ và chính xác. Dưới đây là danh sách các tài liệu mà doanh nghiệp cần cung cấp:

Giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thông tin về tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, và ngành nghề kinh doanh.

Điều lệ công ty: Bản sao điều lệ công ty, nếu có.

Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, nếu có.

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu có).

Chứng từ kế toán

Hóa đơn bán hàng: Bản sao các hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

Hóa đơn mua hàng: Bản sao các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả hóa đơn GTGT đầu vào.

Phiếu thu, phiếu chi: Các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt.

Sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan: Bản sao sổ phụ ngân hàng hàng tháng và các chứng từ giao dịch ngân hàng như ủy nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ.

Bảng lương và chứng từ liên quan: Bảng lương của nhân viên, bảng chấm công, các quyết định tăng lương, giảm lương, thưởng phạt, và các chứng từ liên quan đến thanh toán lương.

Hợp đồng kinh tế: Bản sao các hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ, hợp đồng thuê mướn, hợp đồng lao động, và các hợp đồng kinh tế khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ thuế

Tờ khai thuế Giá trị Gia tăng (VAT): Các tờ khai thuế GTGT đã nộp trong các kỳ trước đó.

Tờ khai thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN): Các tờ khai thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN đã nộp.

Tờ khai thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN): Các tờ khai thuế TNCN đã nộp, bao gồm cả quyết toán thuế TNCN.

Chứng từ nộp thuế: Bản sao các chứng từ nộp thuế VAT, TNDN, TNCN, và các loại thuế khác.

Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính của năm trước (nếu có).

Báo cáo và sổ sách kế toán

Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản: Bản sao các sổ sách kế toán, bao gồm sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, nhật ký chung, và các sổ kế toán chi tiết khác.

Bảng cân đối tài khoản: Bảng cân đối tài khoản các kỳ trước đó, nếu có.

Báo cáo tài chính năm trước: Nếu doanh nghiệp đã hoạt động trước đó, cần cung cấp báo cáo tài chính đã nộp của các năm trước.

Tài liệu liên quan đến tài sản cố định

Hồ sơ tài sản cố định: Các giấy tờ liên quan đến tài sản cố định như hóa đơn mua tài sản, hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao, giấy chứng nhận quyền sở hữu.

Bảng khấu hao tài sản cố định: Bảng tính khấu hao các tài sản cố định đã qua sử dụng.

Báo cáo kho hàng

Báo cáo nhập xuất tồn kho: Các báo cáo về nhập xuất tồn hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ trong kỳ.

Báo cáo công nợ

Báo cáo công nợ phải thu: Chi tiết các khoản phải thu từ khách hàng, bao gồm cả các khoản nợ đã quá hạn.

Báo cáo công nợ phải trả: Chi tiết các khoản phải trả cho nhà cung cấp, bao gồm cả các khoản nợ đã quá hạn.

Các tài liệu khác

Tài liệu liên quan đến đầu tư: Các tài liệu liên quan đến hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, cổ phần.

Báo cáo liên quan đến các khoản vay: Các hợp đồng vay vốn, giấy chứng nhận nợ, báo cáo tình hình sử dụng vốn vay.

Lưu ý khi chuẩn bị tài liệu:

Đầy đủ và chính xác: Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu, chứng từ cung cấp đều đầy đủ và chính xác để đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả.

Cập nhật thường xuyên: Doanh nghiệp cần cập nhật và cung cấp các tài liệu, chứng từ phát sinh mới theo định kỳ (tháng, quý) cho đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Bảo mật thông tin: Thỏa thuận rõ ràng về việc bảo mật thông tin giữa doanh nghiệp và đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán để đảm bảo các thông tin tài chính không bị lộ ra ngoài.

Việc chuẩn bị đầy đủ các tài liệu trên sẽ giúp đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp tại Hưng Yên thực hiện công việc một cách nhanh chóng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Dịch vụ kế toán quán cà phê tại Hưng Yên

Dịch vụ làm lại sổ sách kế toán tại Hưng Yên

Dịch vụ kế toán thuế tại Hưng Yên trọn gói

Dịch vụ kế toán hộ kinh doanh tại Hưng Yên

Dịch vụ khai thuế cho hộ kinh doanh tại Hưng Yên

Dịch vụ kế toán trọn gói uy tín nhất tại Hưng Yên

Kế toán thuế trọn gói công ty xuất nhập khẩu tại Hưng Yên

Công ty dịch vụ kế toán chuyên nghiệp uy tín tại Hưng Yên

Dịch vụ khai báo thuế cho hộ cá nhân kinh doanh tại Hưng Yên

Thủ tục giải thể chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên ở Hưng Yên

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên
Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói tại Hưng Yên

Hotline: 0939 456 569 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Địa chỉ: Số 20 Dương Quảng Hàm, phường Lê Lợi, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ