HỒ SƠ THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TỪ A – Z

Rate this post

Hồ sơ thủ tục điều kiện thành lập doanh nghiệp từ a đến z do Gia Minh biên soạn sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết và đầy đủ nhất.

Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/1/2021

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành có hiệu lực từ ngày 01/5/2021

– Luật nhà ở 2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015

HỒ SƠ THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TỪ A - Z
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TỪ A – Z

Hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp

Theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp cụ thể như sau:

Hồ sơ thành lập công ty

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

– Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

– Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

– Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của các thành viên, người đại diện theo pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần (CP)

– Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

– Điều lệ công ty cổ phần

– Danh sách cổ đông sáng lập

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

– Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh

– Điều lệ công ty hợp danh

– Danh sách thành viên công ty hợp danh

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

– Điều lệ doanh nghiệp tư nhân

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý:

Trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân/đơn vị khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thì cần chuẩn bị thêm:

– Giấy ủy quyền

– Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của của người được ủy quyền

Trường hợp thành viên, cổ đông sáng lập là tổ chức cần bổ sung:

– Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác của tổ chức.

– Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên/ cổ đông là tổ chức.

Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp

Các bước thành lập công ty, doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

– Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như ở trên đã có đầy đủ chữ ký của các thành viên góp vốn, người đại diện pháp luật.

– Scan hồ sơ và lưu trữ dưới định dạng pdf nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ online

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Nộp hồ sơ online tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/

thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Bước 3: Nhận kết quả

– Trong 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, nộp lại và chờ nhận kết quả như lần nộp đầu tiên.

Bước 4: Công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

– Theo quy định tại Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh và phải nộp phí 100.000đ theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC.

Các thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện ngay các việc sau trước khi đi vào hoạt động:

– Khắc con dấu pháp nhân công ty

– Làm bảng hiệu công ty và treo tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty

– Mua chữ ký số để thực hiện các công việc như: kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, cổng thông tin một cửa…

– Mở tài khoản ngân hàng công ty để thuận tiện cho việc giao dịch với khách hàng, đối tác và nộp thuế điện tử.

– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

– Nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30/01 năm sau năm thành lập – đây là việc quan trọng doanh nghiệp cần ưu tiên thực hiện để tránh bị phạt do quyên. Ví dụ doanh nghiệp thành lập ngày 15/4/2021 thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là trước ngày 30/1/2022

– Mua bán hóa đơn điện tử và làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn để sử dụng

– Bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các chứng chỉ, giấy phép con, vốn điều lệ. Ví dụ: nếu thành lập công ty tư vấn du học, sau khi thành lập cần xin giấy chứng nhận kinh doanh tư vấn du học

– Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.

Điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp

Điều kiện về tên công ty:

Quy định về tên của doanh nghiệp được quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39 và Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

– Tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành phố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng

– Không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc

– Không sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa thuần phong mỹ tục của Việt Nam

– Không sử dụng tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp

Điều kiện về địa chỉ công ty:

Căn cứ Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Địa chỉ đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở tại Việt Nam

– Có địa chỉ xác định gồm: số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Không đặt địa chỉ công ty tại nhà tập thể hoặc nhà chung cư (trừ căn hộ có chức năng thương mại)

Điều kiện về vốn điều lệ

– Pháp luật không có quy định cụ thể về số vốn tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập công ty, ngoại trừ các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định/vốn ký quỹ. Tuy nhiên doanh nghiệp cần xác định mức vốn phù hợp, không quá cao cũng không quá thấp, để hạn chế rủi ro mà vẫn có thể tạo được sự tin cậy với phía đối tác.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

– Doanh nghiệp có quyền tự do đăng ký kinh doanh những ngành;, nghề mà luật không cấm. Tuy nhiên, nếu đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó (ví dụ như điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu, giấy phép con, chứng chỉ hành nghề…) và phải duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh (căn cứ khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020)

Điều kiện về người đại diện pháp luật

– người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải từ đủ 18 tuổi;, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý; và thành lập doanh nghiệp (theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020)

Điều kiện về số lượng thành viên góp vốn thành lập công ty

– Công ty TNHH 1 thành viên: chỉ có 1 thành viên; hoặc tổ chức duy nhất đầu tư vốn để thành lập công ty

– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Phải có tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên; là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập công ty

– Công ty cổ phần: Phải có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập công ty; và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

– Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung; của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm; bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

– Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có duy nhất 1 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm; bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được; đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

1

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

1.500.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

2

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

4.500.000

 

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

3

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

6.000.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

STT

GÓI DỊCH VỤ

PHÍ DỊCH VỤ

(VNĐ)

GHI CHÚ

Nơi đăng ký thành lập công ty

Địa điểm đăng ký thành lập công ty có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của quốc gia và khu vực bạn định thành lập công ty. Thông thường, quy trình đăng ký thành lập công ty được thực hiện tại các cơ quan chức năng hoặc cơ quan quản lý doanh nghiệp tại quốc gia hoặc khu vực của bạn.

Dưới đây là một số ví dụ về nơi đăng ký thành lập công ty:

  • Việt Nam: Tại Việt Nam, công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) và công ty cổ phần có thể được đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) cấp tỉnh hoặc thành phố nơi công ty sẽ hoạt động. Các chi nhánh và văn phòng đại diện của công ty cũng cần được đăng ký tại các cơ quan chức năng tương ứng.
  • Hoa Kỳ: Ở Hoa Kỳ, quy trình đăng ký công ty thường được thực hiện tại cơ quan Tiểu bang (State Secretary of State) của tiểu bang nơi công ty sẽ được thành lập. Công ty cũng cần tuân thủ các quy định liên quan đến đăng ký liên bang (Federal Registration) nếu áp dụng.
  • Anh: Tại Anh, công ty có thể được đăng ký tại Cơ quan đăng ký công ty (Companies House) của Anh. Tuy nhiên, nếu công ty dự định có chi nhánh ở Scotland hoặc Bắc Ireland, cần tuân thủ quy định tương ứng của các khu vực này.

Vì vậy, để biết chính xác nơi đăng ký thành lập công ty trong quốc gia hoặc khu vực của bạn, tôi khuyên bạn nên tham khảo các quy định pháp luật cụ thể và tìm hiểu về các cơ quan chức năng hoặc cơ quan quản lý doanh nghiệp tại địa phương.

Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu

Bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty tại các cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý thuế địa phương.

Thông thường, các cơ quan này bao gồm:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trong trường hợp bạn muốn đăng ký kinh doanh với quy mô lớn hoặc có liên quan đến đầu tư nước ngoài, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
  • Chi cục Thuế: Đây là cơ quan quản lý thuế và đăng ký thuế, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đây.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh: Đây là cơ quan đăng ký kinh doanh của địa phương, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại đây.
  • Cục Hải quan: Trong trường hợp bạn muốn nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký tại Cục Hải quan.

Những lưu ý khi thành lập công ty

Khi thành lập công ty, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý:

  • Lựa chọn hình thức công ty phù hợp: Bạn cần tìm hiểu và lựa chọn hình thức công ty phù hợp với mục đích kinh doanh của bạn và đảm bảo tính pháp lý của công ty.
  • Tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh: Bạn cần tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh, đặc biệt là về thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, quy định về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
  • Lập kế hoạch kinh doanh: Trước khi thành lập công ty, bạn cần lập kế hoạch kinh doanh chi tiết và cụ thể để đề ra các mục tiêu, chiến lược và kế hoạch hoạt động cho công ty. Kế hoạch này cần được xây dựng dựa trên việc phân tích thị trường, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Quản lý tài chính hiệu quả: Khi thành lập công ty, bạn cần quản lý tài chính hiệu quả để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được duy trì và phát triển. Bạn cần lập kế hoạch tài chính, quản lý tiền mặt, quản lý công nợ và đầu tư hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
  • Lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng: Bạn cần lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được thực hiện một cách hiệu quả. Bạn cần tìm kiếm và chiêu mộ các nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu của công việc, đồng thời đảm bảo đầy đủ các chế độ và quyền lợi cho nhân viên.
  • Điều chỉnh kế hoạch kinh doanh: Trong quá trình hoạt động của công ty, bạn cần thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty luôn phù hợp với tình hình thị trường và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Khi thành lập công ty, bạn cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tính pháp lý của công ty. Bạn cần thường xuyên cập nhật các thay đổi về quy định pháp luật và đảm bảo công ty luôn tuân thủ đúng quy trình và thủ tục pháp lý.
  • Xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng: Mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng là rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Bạn cần xây dựng mối quan hệ chuyên nghiệp và tốt với đối tác và khách hàng để tạo sự tin tưởng và đảm bảo sự phát triển lâu dài của công ty.
  • Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty, bạn cần đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Bạn nên tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ để nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • Đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội: Khi thành lập công ty, bạn cần đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội của công ty. Bạn cần thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng quy định pháp luật, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan và đóng góp vào phát triển cộng đồng.

Tóm lại, khi thành lập công ty, bạn cần lưu ý các điểm quan trọng như lựa chọn hình thức công ty phù hợp, tìm hiểu quy định pháp luật, lập kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, tuân thủ quy định pháp luật, xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng, đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội. Điều này sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra thuận lợi và bền vững trong thời gian dài.

Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty

Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch; và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online tại; cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh; hoặc chữ ký số công cộng

Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập công ty là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định là trong 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ; Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ ;và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, nộp lại và chờ nhận kết quả như lần nộp đầu tiên.

Đặt địa chỉ công ty tại nhà chung cư được không?

Không, Theo quy định tại Khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 1/7/2015, luật đã cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Do vậy không được đặt địa chỉ công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại nhà chung cư.

Hồ sơ thủ tục điều kiện thành lập doanh nghiệp từ a đến z

Thành phần hồ sơ gồm có:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu công ty, người đại diện pháp luật, các thành viên, cổ đông sáng lập.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần?

Để thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn cổ đông tối đa. Ngoài ra cũng phải đáp ứng các điều kiện khác như tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh…

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Nếu bạn cần tư vấn thêm thông tin hoặc không có thời gian thực hiện các thủ tục trên. Hãy liên hệ Gia Minh, dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp trọn gói với chi phí tiết kiệm nhất trên thị trường hiện nay.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục thành lập chi nhánh

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh tại TPHCM

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

Thủ tục góp vốn của người nước ngoài tại việt nam

Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đăng ký kinh doanh tại quận tân bình cần những gì

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

HỒ SƠ THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TỪ A - Z
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TỪ A – Z

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo